Câu hỏi:
CRISPR-Cas9 là một công nghệ chỉnh sửa gene mang tính cách mạng, lấy cảm hứng từ hệ thống miễn dịch tự nhiên của vi khuẩn, giúp chúng loại bỏ DNA của virus xâm nhập. CRISPR hoạt động như một bộ lưu trữ thông tin gene của virus, còn Cas9 là một enzyme cắt giới hạn, có khả năng cắt chính xác DNA tại vị trí xác định. Công nghệ này có thể giúp điều trị bệnh di truyền như xơ nang, thiếu máu hồng cầu hình liềm, loại bỏ gene gây ung thư trong tế bào. CRISPR-Cas9 thuộc phương pháp nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
CRISPR-Cas9 là một công nghệ chỉnh sửa gene. Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh bằng cách thay đổi gene của bệnh nhân. Do đó, CRISPR-Cas9 thuộc liệu pháp gene.
- A. PCR: Là kỹ thuật nhân bản DNA.
- B. Liệu pháp gene: Là phương pháp chữa bệnh bằng cách thay đổi gene.
- C. Giải trình tự gene: Là xác định trình tự nucleotide của gene.
- D. Nhân bản tế bào: Là tạo ra một bản sao giống hệt của tế bào.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thí nghiệm Miller - Urey (1953) mô tả việc tạo ra các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của điện. Việc này có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyết sự sống bắt nguồn từ các chất hữu có sẵn trong tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bậc dinh dưỡng cấp 2 là sinh vật tiêu thụ bậc 1, tức là sinh vật ăn sinh vật sản xuất (sinh vật a). Trong chuỗi trên, sinh vật a là sinh vật sản xuất, sinh vật b ăn sinh vật a, vậy sinh vật b thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Lời giải:
Đáp án đúng:
- Thể đột biến dạng đa bội là những thể mà số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n (n = 12).
- Với $2n = 24$, ta có $n = 12$.
- Vậy, thể đột biến dạng đa bội có số lượng NST là 36 ($3n = 3 * 12 = 36$) và 48 ($4n = 4 * 12 = 48$).
- Vậy số cần điền là 3.
- Với $2n = 24$, ta có $n = 12$.
- Vậy, thể đột biến dạng đa bội có số lượng NST là 36 ($3n = 3 * 12 = 36$) và 48 ($4n = 4 * 12 = 48$).
- Vậy số cần điền là 3.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định kiểu gen chính xác của những người trong phả hệ, ta cần phân tích từng người một.
Trong sơ đồ này, ta biết chính xác kiểu gen của các cá thể 1, 4, 6 và 11. Vậy, có 4 người có thể biết chính xác kiểu gene.
- Người số 1 (hàng 1): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu nên có kiểu gen dd, nhóm máu O nên có kiểu gen $I^OI^O$. Vì vậy kiểu gen của người này là $ddI^OI^O$.
- Người số 2 (hàng 1): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu AB nên có kiểu gen D_ $I^AI^B$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 3 (hàng 2): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 4 (hàng 2): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu và nhóm máu A nên có kiểu gen $ddI^AI^-$ . Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen $I^A I^-$.
- Người số 5 (hàng 2): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu AB nên có kiểu gen D_ $I^AI^B$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 6 (hàng 3): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu và nhóm máu A nên có kiểu gen $ddI^AI^-$ . Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen $I^A I^-$.
- Người số 7 (hàng 3): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 8 (hàng 3): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu B nên có kiểu gen D_ $I^BI^-$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_ và $I^B I^-$.
- Người số 9 (hàng 4): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 10 (hàng 4): Có kiểu hình bình thường và nhóm máu O nên có kiểu gen D_ $I^OI^O$. Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen D_.
- Người số 11 (hàng 4): Có kiểu hình bệnh Phenylketon niệu và nhóm máu A nên có kiểu gen $ddI^AI^-$ . Tuy nhiên ta chưa thể xác định chính xác kiểu gen $I^A I^-$.
Trong sơ đồ này, ta biết chính xác kiểu gen của các cá thể 1, 4, 6 và 11. Vậy, có 4 người có thể biết chính xác kiểu gene.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a.
Theo đề bài, ta có: $p^2 = 9q^2$
Suy ra: $p = 3q$
Mà $p + q = 1$ nên $3q + q = 1$ suy ra $q = \frac{1}{4} = 0.25$ và $p = \frac{3}{4} = 0.75$
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: $p^2AA + 2pqAa + q^2aa = 1$
Tỉ lệ cá thể dị hợp là: $2pq = 2 * 0.75 * 0.25 = 0.375 = 37.5/100 = 3/8$
Tuy nhiên, các đáp án không có 37.5%. Đề bài có lẽ có sự nhầm lẫn. Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 4 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 4q^2 => p = 2q$
$p + q = 1 => 2q + q = 1 => q = 1/3$ và $p = 2/3$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (2/3) * (1/3) = 4/9 = 0.444...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 25 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 25q^2 => p = 5q$
$p + q = 1 => 5q + q = 1 => q = 1/6$ và $p = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (5/6) * (1/6) = 10/36 = 5/18 = 0.277...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp trội gấp 36 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 36q^2 => p = 6q$
$p + q = 1 => 6q + q = 1 => q = 1/7$ và $p = 6/7$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (6/7) * (1/7) = 12/49 = 0.244...$, gần với 25% nhất.
Xét trường hợp số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 9p^2 => q = 3p$
$p + q = 1 => p + 3p = 1 => p = 1/4$ và $q = 3/4$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/4) * (3/4) = 6/16 = 3/8 = 0.375$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 25 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 25p^2 => q = 5p$
$p + q = 1 => p + 5p = 1 => p = 1/6$ và $q = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/6) * (5/6) = 10/36 = 5/18$, vẫn không có đáp án đúng.
Kiểm tra lại đề bài, có lẽ đề bài hỏi tỉ lệ alen dị hợp Aa/tổng số cá thể dị hợp và đồng hợp trội = $2pq / (p^2 + 2pq) = (2pq) / (p(p+2q)) = (2q) / (p+2q)$ = $2q / (3q + 2q) = 2q / (5q) = 2/5 = 40/100$, cũng không đúng.
Nếu đề hỏi tỉ lệ số cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp lặn và dị hợp = $2pq/(q^2 + 2pq) = (2p) / (q+2p) = (2*(3q))/(q + 2*(3q)) = (6q) / (7q) = 6/7$, cũng không có đáp án.
Nếu đề hỏi tỉ lệ cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp trội = $2pq/p^2 = (2q)/p = 2(1/4) / (3/4) = (1/2)/(3/4) = 2/3$, cũng không có đáp án.
Giả sử đề bài hỏi số cá thể dị hợp/số cá thể đồng hợp trội = 1/9, tức là $2pq / p^2 = 1/9 <=> 2q / p = 1/9$, tức là $p = 18q$, nhưng $p + q = 1$, nên $18q + q = 1 <=> q = 1/19, p = 18/19$. Vậy tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * 18/19 * 1/19 = 36/361 = 0.099...$, cũng không có đáp án đúng.
Nếu đáp án đúng là 16%, ta có $2pq = 0.16 <=> pq = 0.08$. Biết rằng $p+q=1$ thì $p(1-p) = 0.08 <=> p^2 -p +0.08=0 $. Giải ra ta có nghiệm $p = 0.89$ hoặc $p = 0.11$. Nếu p = 0.89 thì $p^2 = 0.7921$ và $q^2 = (1-0.89)^2 = 0.0121$ vậy $p^2 / q^2 = 0.7921 / 0.0121 = 65.46$, không phải là 9. Nếu p = 0.11, thì $q = 0.89$, và $q^2 = 0.7921$ và $p^2 = 0.0121$, vậy $p^2/q^2 = 0.0121 / 0.7921 = 0.0153$, vậy vẫn không đúng đề bài.
Theo đề bài, ta có: $p^2 = 9q^2$
Suy ra: $p = 3q$
Mà $p + q = 1$ nên $3q + q = 1$ suy ra $q = \frac{1}{4} = 0.25$ và $p = \frac{3}{4} = 0.75$
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: $p^2AA + 2pqAa + q^2aa = 1$
Tỉ lệ cá thể dị hợp là: $2pq = 2 * 0.75 * 0.25 = 0.375 = 37.5/100 = 3/8$
Tuy nhiên, các đáp án không có 37.5%. Đề bài có lẽ có sự nhầm lẫn. Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 4 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 4q^2 => p = 2q$
$p + q = 1 => 2q + q = 1 => q = 1/3$ và $p = 2/3$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (2/3) * (1/3) = 4/9 = 0.444...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu đề bài là số cá thể đồng hợp trội gấp 25 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 25q^2 => p = 5q$
$p + q = 1 => 5q + q = 1 => q = 1/6$ và $p = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (5/6) * (1/6) = 10/36 = 5/18 = 0.277...$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp trội gấp 36 lần số cá thể đồng hợp lặn, thì:
$p^2 = 36q^2 => p = 6q$
$p + q = 1 => 6q + q = 1 => q = 1/7$ và $p = 6/7$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (6/7) * (1/7) = 12/49 = 0.244...$, gần với 25% nhất.
Xét trường hợp số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 9p^2 => q = 3p$
$p + q = 1 => p + 3p = 1 => p = 1/4$ và $q = 3/4$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/4) * (3/4) = 6/16 = 3/8 = 0.375$, vẫn không có đáp án đúng.
Nếu số cá thể đồng hợp lặn nhiều gấp 25 lần số cá thể đồng hợp trội.
$q^2 = 25p^2 => q = 5p$
$p + q = 1 => p + 5p = 1 => p = 1/6$ và $q = 5/6$
Khi đó tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * (1/6) * (5/6) = 10/36 = 5/18$, vẫn không có đáp án đúng.
Kiểm tra lại đề bài, có lẽ đề bài hỏi tỉ lệ alen dị hợp Aa/tổng số cá thể dị hợp và đồng hợp trội = $2pq / (p^2 + 2pq) = (2pq) / (p(p+2q)) = (2q) / (p+2q)$ = $2q / (3q + 2q) = 2q / (5q) = 2/5 = 40/100$, cũng không đúng.
Nếu đề hỏi tỉ lệ số cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp lặn và dị hợp = $2pq/(q^2 + 2pq) = (2p) / (q+2p) = (2*(3q))/(q + 2*(3q)) = (6q) / (7q) = 6/7$, cũng không có đáp án.
Nếu đề hỏi tỉ lệ cá thể dị hợp trên tổng số cá thể đồng hợp trội = $2pq/p^2 = (2q)/p = 2(1/4) / (3/4) = (1/2)/(3/4) = 2/3$, cũng không có đáp án.
Giả sử đề bài hỏi số cá thể dị hợp/số cá thể đồng hợp trội = 1/9, tức là $2pq / p^2 = 1/9 <=> 2q / p = 1/9$, tức là $p = 18q$, nhưng $p + q = 1$, nên $18q + q = 1 <=> q = 1/19, p = 18/19$. Vậy tỉ lệ dị hợp là $2pq = 2 * 18/19 * 1/19 = 36/361 = 0.099...$, cũng không có đáp án đúng.
Nếu đáp án đúng là 16%, ta có $2pq = 0.16 <=> pq = 0.08$. Biết rằng $p+q=1$ thì $p(1-p) = 0.08 <=> p^2 -p +0.08=0 $. Giải ra ta có nghiệm $p = 0.89$ hoặc $p = 0.11$. Nếu p = 0.89 thì $p^2 = 0.7921$ và $q^2 = (1-0.89)^2 = 0.0121$ vậy $p^2 / q^2 = 0.7921 / 0.0121 = 65.46$, không phải là 9. Nếu p = 0.11, thì $q = 0.89$, và $q^2 = 0.7921$ và $p^2 = 0.0121$, vậy $p^2/q^2 = 0.0121 / 0.7921 = 0.0153$, vậy vẫn không đúng đề bài.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng