JavaScript is required

Câu hỏi:

Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là

A. R2O.
B. R2O3.
C. R2O5.
D. R2O7.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Nguyên tố R có Z = 17, vậy cấu hình electron của R là $1s^22s^22p^63s^23p^5$.
R thuộc nhóm VIIA, do đó hóa trị cao nhất với oxygen là VII.
Công thức oxide cao nhất của R là $R_2O_7$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp electron.

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA nên có 2 electron lớp ngoài cùng.

Vậy cấu hình electron của X là $1s^22s^22p^63s^2$.
Câu 15:

Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số hiệu nguyên tử của K là 19, nghĩa là K có 19 proton trong hạt nhân và 19 electron ở lớp vỏ.


Cấu hình electron của K là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1$. Vậy:

  • Số electron là 19 (A đúng)

  • Có 4 lớp electron (n=1, 2, 3, 4) và lớp ngoài cùng có 1 electron (B đúng)

  • Có 19 proton trong hạt nhân (C đúng)

  • Do có 1 electron ở lớp ngoài cùng, K là một kim loại (D sai)


Vậy phát biểu "Nguyên tố K là một phi kim" là không đúng.
Câu 16:

Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng.

(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide.

(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8).

(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid.

Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét từng phát biểu:

  • (a) Đúng. N có cấu hình electron $1s^22s^22p^3$, vậy có 2 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng.

  • (b) Sai. Oxide cao nhất của N là $N_2O_5$.

  • (c) Sai. Trong cùng chu kỳ, tính phi kim tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Vì O đứng sau N nên O có tính phi kim mạnh hơn N.

  • (d) Đúng. Oxide cao nhất của N là $N_2O_5$, hydroxide tương ứng là $HNO_3$, là một acid mạnh.


Vậy có 2 phát biểu đúng là (a) và (d).
Câu 17:
Liên kết hóa học là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 18:

Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử là 12, cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^2$. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Neon, $1s^22s^22p^6$), magnesium sẽ có xu hướng nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng. Do đó, đáp án đúng là "cho đi 2 electron".
Câu 19:

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:
Phân tử KCl được hình thành do
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP