JavaScript is required

Câu hỏi:

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm, thấy thoát ra khí X không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khí X là

A. NH3.
B. H2.
C. NO2.
D. NO.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Muối ammonium khi tác dụng với dung dịch kiềm sẽ giải phóng khí ammonia (NH3). Khí ammonia có mùi khai và làm xanh giấy quỳ tím ẩm. $NH_4^+ + OH^- \rightarrow NH_3 + H_2O$
Vậy đáp án là A.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mưa acid chủ yếu được gây ra bởi sự phát thải các oxide của sulfur (SO₂) và nitrogen (NO₂) vào khí quyển. Các khí này phản ứng với nước, oxygen và các chất khác để tạo thành sulfuric acid và nitric acid. Các acid này sau đó rơi xuống mặt đất dưới dạng mưa acid.
  • $SO_2$ được tạo ra chủ yếu từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá và dầu mỏ) tại các nhà máy điện và các cơ sở công nghiệp.
  • $NO_2$ được tạo ra từ các phương tiện giao thông và các quá trình công nghiệp.
Câu 28:

Nước cường toan (aqua regia) là hỗn hợp dung dịch của nitric acid đặc và hydrochloric acid đặc (tỉ lệ 1 : 3 về thể tích), có tính ăn mòn rất mạnh, màu vàng, dễ bay hơi, được sử dụng cho một số quy trình hóa học phân tích và để tinh chế vàng. Kim loại vàng có thể bị hòa tan trong nước cường toan theo phương trình phản ứng sau:

Au + HNO3 + 3HCl to AuCl3 + NO + 2H2O

Chất oxi hóa trong phản ứng trên là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất oxi hóa là chất nhận electron trong phản ứng.

Số oxi hóa của N trong HNO3 là +5.

Số oxi hóa của N trong NO là +2.

Vậy N đã giảm số oxi hóa từ +5 xuống +2, tức là HNO3 đã nhận electron và là chất oxi hóa.

Các chất còn lại không phải là chất oxi hóa trong phản ứng này.
Câu 29:

Khi thay nước ở một số ao nuôi tôm, người ta xả trực tiếp nước ao chưa qua xử lí ra các hồ xung quanh. Sau một thời gian, các hồ đó có hiện tượng nước chuyển sang màu xanh lục, tảo xanh xuất hiện dày đặc, làm cá và tôm bị chết.

Khi thay nước ở một số ao nuôi tôm, người ta xả trực tiếp nước ao chưa qua xử lí ra các hồ xung quanh. Sau một thời gian, các hồ đó có hiện tượng nước chuyển sang màu xanh lục, tảo xanh xuất hiện dày đặc, làm cá và tôm bị chết. 	a) Hãy nêu tên của hiện tượng trên. 	b) Giải thích nguyên nhân và hệ quả của hiện tượng trên. (ảnh 1)

a) Hãy nêu tên của hiện tượng trên.

b) Giải thích nguyên nhân và hệ quả của hiện tượng trên

Lời giải:
Đáp án đúng:
Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phú dưỡng (eutrophication).

Nguyên nhân:

* Nước thải từ ao nuôi tôm chứa nhiều chất dinh dưỡng (đặc biệt là nitrogen và phosphorus) từ thức ăn thừa, phân tôm và các chất thải khác.
* Khi các chất dinh dưỡng này đổ vào hồ, chúng kích thích sự phát triển quá mức của tảo và thực vật phù du.

Hệ quả:

* Nước chuyển màu xanh lục: Do sự phát triển quá mức của tảo.
* Tảo xanh xuất hiện dày đặc: Tảo phát triển nhanh chóng và dày đặc trên bề mặt nước, ngăn cản ánh sáng mặt trời chiếu xuống các tầng nước sâu hơn.
* Cá và tôm bị chết:
* Tảo dày đặc làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây ngạt cho cá và tôm.

* Khi tảo chết đi và bị phân hủy bởi vi khuẩn, quá trình này cũng tiêu thụ oxy, làm giảm thêm lượng oxy trong nước.

* Một số loài tảo còn tiết ra độc tố, gây hại hoặc gây chết cho các sinh vật khác.
Câu 30:

Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quy trình Haber theo phương trình hóa học sau:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ΔrH298o = –92 kJ

Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi

a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng?

b) tăng áp suất của hệ phản ứng?

c) thêm chất xúc tác Fe vào hệ phản ứng?

d) hóa lỏng ammonia để tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phản ứng tổng hợp ammonia là phản ứng tỏa nhiệt ($\Delta H < 0$) và có số mol khí giảm (4 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải).


  • a) Giảm nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt) để làm tăng nhiệt độ.

  • b) Tăng áp suất: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều giảm số mol khí) để làm giảm áp suất.

  • c) Thêm chất xúc tác Fe: Chất xúc tác không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng.

  • d) Hóa lỏng ammonia để tách ra: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để tạo thêm ammonia, bù vào lượng đã tách ra.


Vậy, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ, tăng áp suất và hóa lỏng ammonia để tách ra. Do đó đáp án là "Cả a, b và d"
Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1 M theo các bước sau:

Bước 1: Cho dung dịch NaOH 0,1 M vào cốc thủy tinh, sau đó đổ vào burette (loại 25 mL) và điều chỉnh dung dịch trong burette về vạch 0.

Bước 2: Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl cho vào bình tam giác (loại 100 mL), nhỏ thêm 1 – 2 giọt chất chỉ thị phenolphthalein vào, rồi lắc đều.

Bước 3: Mở khóa burette, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bình tam giác (lắc đều bình trong quá trình chuẩn độ), đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây thì dừng lại.

Bước 4: Đọc thể tích dung dịch NaOH đã chảy xuống trên vạch của burette.

Lặp lại thí nghiệm trên 3 lần và kết quả chuẩn độ được ghi lại trong bảng sau:

Kết quả chuẩn độ

Lần 1

Lần 2

Lần 3

VNaOH (mL)

12,7

12,8

12,8

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm trên.

b) Cho biết vai trò của chất chỉ thị phenolphthalein trong phương pháp chuẩn độ acid – base.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ là:
$NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O$
b) Vai trò của chất chỉ thị phenolphthalein là giúp xác định điểm tương đương trong quá trình chuẩn độ acid-base. Tại điểm tương đương, chất chỉ thị sẽ thay đổi màu, cho biết phản ứng đã hoàn thành.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu:
  • Thể tích NaOH trung bình là: $V_{NaOH} = \frac{12.7 + 12.8 + 12.8}{3} = 12.767$ mL
  • Số mol NaOH đã dùng: $n_{NaOH} = 0.1 \times \frac{12.767}{1000} = 0.0012767$ mol
  • Theo phương trình phản ứng, số mol HCl bằng số mol NaOH: $n_{HCl} = n_{NaOH} = 0.0012767$ mol
  • Nồng độ mol của dung dịch HCl: $C_{M(HCl)} = \frac{0.0012767}{\frac{10}{1000}} = 0.12767$ M. Làm tròn số ta có $0.128 M$.
Câu 1:

Sự điện li là quá trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Dung dịch KCl thuộc loại chất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Dung dịch nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Saccharose (C12H22O11) là chất không điện li vì các phân tử của nó

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Calcium hydroxide (Ca(OH)2) còn gọi là vôi tôi, là một base mạnh, rẻ tiền nên được dùng phổ biến để khử chua đất trồng trong sản xuất nông nghiệp. Phương trình điện li nào sau đây của Ca(OH)2 trong nước viết đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP