Câu hỏi:
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the following question.
My parents don't allow me ________ out alone at night.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc với "allow":
Chủ ngứ + allow(s) + tân ngữ + động từ có "to".
My parents don't allow me to go out alone at night.
(Bố mẹ tôi không cho phép tôi ra ngoài một mình vào ban đêm.)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì I - Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Bộ Đề 01 bao phủ nhiều kỹ năng: nghe hiểu chi tiết, phát âm – trọng âm, ngữ pháp, đọc hiểu và viết câu, hướng đến đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ trong tình huống thực tế. Các đề có tính phân hóa phù hợp, giúp học sinh tự đánh giá mức độ tiến bộ của bản thân trước kỳ kiểm tra chính thức.
Câu hỏi liên quan
mad at + tân ngữ: giận ai/cái gì
I'm not mad at your behaviour.
(Tôi không giận về hành vi của bạn đâu.)
• Vế câu đầu chỉ một thói quen ở hiện tại => Dùng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + trạng từ tần suất + động từ thêm s/es.
• Vế câu sau chỉ một hành động đang xảy ra => Dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số ít + is + động từ có đuôi -ing.
Lan usually goes to school by bike; but today, she is going to school on foot.
(Lan thường đi học bằng xe đạp, nhưng hôm nay cô ấy đi bộ đến trường.)
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau động từ khuyết thiếu (can't), vậy nên nó phải là một động từ nguyên mẫu.
The novel is about a family who can't communicate with each other.
(Cuốn tiểu thuyết nói về một đình không thể giao tiếp được với nhau.)
Đáp án: communicate
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ và một tính từ (a, detailed), vậy nên nó phải là một danh từ.
Visitors to the country have been asked to fill in a detailed questionare.
(Khách du lịch đến đất nước này được yêu cầu điền vào một bảng câu hỏi chi tiết.)
Đáp án: questionare
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ (an) và phía sau một danh từ, vậy nên nó phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
The kids are having an enjoyable time at the movies.
(Bọn trẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở rạp chiếu phim.)
Đáp án: enjoyable

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.