JavaScript is required

Câu hỏi:

Chọn đáp án đúng.

A. Khi a = 0: chuyển động thẳng đều, vật có độ lớn vận tốc không đổi.
B. Khi a0 và bằng hằng số: chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có độ lớn vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
C. Khi a0 nhưng không phải hằng số: chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


  • Đáp án A đúng vì khi gia tốc bằng 0 ($a=0$), vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều.
  • Đáp án B đúng vì khi gia tốc khác 0 và là hằng số ($a \neq 0$), vận tốc thay đổi đều theo thời gian, vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • Đáp án C đúng vì khi gia tốc khác 0 nhưng không phải là hằng số, vận tốc thay đổi không đều theo thời gian, vật chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên đáp án đúng là D.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi 36 km/h = 10 m/s.

Thời gian hãm phanh là 2 phút = 120 s.

Vì tàu dừng hẳn nên vận tốc cuối $v = 0$ m/s.

Ta có: $v = v_0 + at$

$0 = 10 + a*120$

$=> a = -1/12$ m/s$^2$

Quãng đường tàu đi được là: $s = v_0t + (1/2)at^2 = 10*120 + (1/2)*(-1/12)*(120)^2 = 1200 - 600 = 600$ m.
Câu 12:

Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầuv0=2m/s

Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g=10m/s2

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian rơi của vật chỉ phụ thuộc vào độ cao và gia tốc trọng trường, không phụ thuộc vào vận tốc ban đầu theo phương ngang.

Ta có công thức tính thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$

Trong đó:

  • $h = 5 m$ (độ cao)
  • $g = 10 m/s^2$ (gia tốc trọng trường)

Thay số vào, ta được: $t = \sqrt{\frac{2 \cdot 5}{10}} = \sqrt{\frac{10}{10}} = \sqrt{1} = 1 s$
Câu 13:

Biết F1 = 25 N, F2 = 10 N, F3 = 10 N. Moment của các lực trong Hình 21.1: MF1;MF2;MF3 đối với trục quay lần lượt là

Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:

  • $M(F_1) = F_1 * d_1 = 25 * 0.34 = 8.5$ N.m

  • $M(F_2) = -F_2 * d_2 = -10 * 0.8 = -8$ N.m

  • $M(F_3) = 0$ (Vì $F_3$ có giá đi qua trục quay)


Vậy đáp án là D.
Câu 14:

Hai lực khác phương F1F2có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ lớn của hợp lực được tính theo công thức:

$F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2\cos{\alpha}}$

Trong đó $\alpha$ là góc giữa hai lực $F_1$ và $F_2$.

Thay số vào ta được:

$F = \sqrt{20^2 + 20^2 + 2*20*20*\cos{60^\circ}} = \sqrt{400 + 400 + 400} = \sqrt{1200} = 20\sqrt{3}$ N
Câu 15:

Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phát biểu C sai vì độ lớn của lực tổng hợp luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của các lực thành phần. Nếu $\vec{F} = \vec{F_1} + \vec{F_2}$, thì:
  • $|F| = |F_1| + |F_2|$ khi $\vec{F_1}$ và $\vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều.
  • $| |F_1| - |F_2| | \le |F| \le |F_1| + |F_2|$ trong trường hợp tổng quát.
Câu 16:

Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, khi đó độ lớn giữa lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Chọn phát biểu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Khi căng một sợi dây bằng cách buộc sợi dây vào giá đỡ và treo vật nặng lên thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Độ lớn của lực này là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP