Câu hỏi:
Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gene lặn s quy định, allele tương ứng S không quy định bệnh.
Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang allele gây bệnh. Theo lí thuyết, xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
2 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ một tế bào có kiểu gen AaBbDdEe là $2^n$, trong đó n là số cặp gen dị hợp. Trong trường hợp này, có 4 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd, Ee) nên số loại giao tử tối đa là $2^4 = 16$ loại.
Vì có hai tế bào, số giao tử tối đa có thể tạo ra là $2 * 16 = 32$. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi "tối đa mấy loại giao tử", nên mỗi tế bào chỉ cho 16 loại giao tử khác nhau.
Số loại giao tử tối đa tạo ra từ 2 tế bào có thể giống nhau, hoặc khác nhau, nhưng tổng số loại giao tử tạo ra từ 2 tế bào không vượt quá 16. Vì vậy đáp án đúng là 16. (Tuy nhiên, theo cách hiểu câu hỏi là hỏi số giao tử của 2 tế bào gộp lại, thì đáp án là 32 nếu 2 tế bào tạo ra các giao tử khác nhau)
Vì có hai tế bào, số giao tử tối đa có thể tạo ra là $2 * 16 = 32$. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi "tối đa mấy loại giao tử", nên mỗi tế bào chỉ cho 16 loại giao tử khác nhau.
- Số loại giao tử từ 1 tế bào: $2^4 = 16$
- Số loại giao tử tối đa từ 2 tế bào: 16
Số loại giao tử tối đa tạo ra từ 2 tế bào có thể giống nhau, hoặc khác nhau, nhưng tổng số loại giao tử tạo ra từ 2 tế bào không vượt quá 16. Vì vậy đáp án đúng là 16. (Tuy nhiên, theo cách hiểu câu hỏi là hỏi số giao tử của 2 tế bào gộp lại, thì đáp án là 32 nếu 2 tế bào tạo ra các giao tử khác nhau)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x_1, x_2, x_3$ lần lượt là số lượng cá thể của quần thể 1, 2, 3.
Ta có: $x_2 = x_3 = \frac{1}{5}x_1$
Tần số alen F được tính như sau:
$f(F) = \frac{2 \times (5x_1) + 6 \times (x_2) + 0 \times (x_3)}{2 \times (5x_1 + x_2 + x_3)} = \frac{10x_1 + 6x_2}{10x_1 + 2x_2 + 2x_3} = \frac{10x_1 + 6(\frac{1}{5}x_1)}{10x_1 + 2(\frac{1}{5}x_1) + 2(\frac{1}{5}x_1)} = \frac{10x_1 + \frac{6}{5}x_1}{10x_1 + \frac{4}{5}x_1} = \frac{50x_1 + 6x_1}{50x_1 + 4x_1} = \frac{56x_1}{54x_1} = \frac{56}{54} \approx 1.037$
Sau đó nhân với 100 để chuyển thành phần trăm: $1.037 * 100 = 103.7%$
Số lượng alen F:
Tổng số alen trong quần thể: 5*3*2 = 30
Tần số alen F: (10+6)/30 = 16/30 = 0.5333 = 53.33%
Ta có: $x_2 = x_3 = \frac{1}{5}x_1$
Tần số alen F được tính như sau:
$f(F) = \frac{2 \times (5x_1) + 6 \times (x_2) + 0 \times (x_3)}{2 \times (5x_1 + x_2 + x_3)} = \frac{10x_1 + 6x_2}{10x_1 + 2x_2 + 2x_3} = \frac{10x_1 + 6(\frac{1}{5}x_1)}{10x_1 + 2(\frac{1}{5}x_1) + 2(\frac{1}{5}x_1)} = \frac{10x_1 + \frac{6}{5}x_1}{10x_1 + \frac{4}{5}x_1} = \frac{50x_1 + 6x_1}{50x_1 + 4x_1} = \frac{56x_1}{54x_1} = \frac{56}{54} \approx 1.037$
Sau đó nhân với 100 để chuyển thành phần trăm: $1.037 * 100 = 103.7%$
Số lượng alen F:
- Quần thể 1: 5 cá thể, mỗi cá thể có kiểu gen FF, vậy có 2*5 = 10 alen F.
- Quần thể 2: 5 cá thể, mỗi cá thể có kiểu gen Ff, vậy có 1*6 = 6 alen F.
- Quần thể 3: 5 cá thể, mỗi cá thể có kiểu gen ff, vậy có 0 alen F.
Tổng số alen trong quần thể: 5*3*2 = 30
Tần số alen F: (10+6)/30 = 16/30 = 0.5333 = 53.33%
Lời giải:
Đáp án đúng:
Theo sơ đồ lưới thức ăn, chim sáo là mắt xích phía sau của cóc.
Gọi sản lượng của Cóc là $X$ (kcal/m2/năm). Ta có:
$X \times 8\% = 192$
$X = \frac{192}{0.08} = 2400$ kcal/m2/năm.
Cóc là mắt xích phía sau của sâu ăn lá.
Gọi sản lượng của Sâu ăn lá là $Y$ (kcal/m2/năm). Ta có:
$Y \times 8\% = 2400$
$Y = \frac{2400}{0.08} = 30000$ kcal/m2/năm.
Vậy sản lượng của Cóc là 2400 kcal/m2/năm và sản lượng của sâu ăn lá là 30000 kcal/m2/năm. Đáp án không khớp, xem lại sơ đồ.
Gọi sản lượng của Cóc là $X$ (kcal/m2/năm). Ta có:
$X \times 8\% = 192$
$X = \frac{192}{0.08} = 2400$ kcal/m2/năm.
Cóc là mắt xích phía sau của sâu ăn lá.
Gọi sản lượng của Sâu ăn lá là $Y$ (kcal/m2/năm). Ta có:
$Y \times 8\% = 2400$
$Y = \frac{2400}{0.08} = 30000$ kcal/m2/năm.
Vậy sản lượng của Cóc là 2400 kcal/m2/năm và sản lượng của sâu ăn lá là 30000 kcal/m2/năm. Đáp án không khớp, xem lại sơ đồ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng