Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{m{x^2} + nx + p}}{{qx + r}}\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Từ bảng biến thiên ta thấy:
Do đó, $I(-1; 1)$.
- Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = -1$
- Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y = 1$
Do đó, $I(-1; 1)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Hàm số đạt cực tiểu tại $x=1$ nên $f'(1) = 0$ và $f(1) = -3$. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên $f(0) = 2$.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình:
Suy ra:
Vậy $T = 3a + b - c = 3(3) - 9 - 2 = 9 - 9 - 2 = -2$.
- $f(x) = x^3 + ax^2 + bx + c$
- $f'(x) = 3x^2 + 2ax + b$
Hàm số đạt cực tiểu tại $x=1$ nên $f'(1) = 0$ và $f(1) = -3$. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên $f(0) = 2$.
Ta có hệ phương trình:
- $f'(1) = 3 + 2a + b = 0$
- $f(1) = 1 + a + b + c = -3$
- $f(0) = c = 2$
Giải hệ phương trình:
- $2a + b = -3$
- $a + b = -6$
- $c = 2$
Suy ra:
- $a = 3$
- $b = -9$
- $c = 2$
Vậy $T = 3a + b - c = 3(3) - 9 - 2 = 9 - 9 - 2 = -2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Hàm số $f(x) = \ln x - x$ có tập xác định là $x > 0$ hay $(0; +\infty)$. Vậy a) Sai.
b) $f'(x) = (\ln x)' - (x)' = \frac{1}{x} - 1$. Vậy b) Đúng.
c) $f'(x) = \frac{1}{x} - 1 < 0$ với $x > 1$. Vậy hàm số nghịch biến trên $(1; +\infty)$. Vậy c) Sai.
d) $g(x) = e^{f(x)} = e^{\ln x - x}$.
$g'(x) = e^{\ln x - x} (\frac{1}{x} - 1)$. Vì $x > 1$ nên $\frac{1}{x} - 1 < 0$. Vậy $g'(x) < 0$ với $x > 1$. Vậy d) Đúng.
b) $f'(x) = (\ln x)' - (x)' = \frac{1}{x} - 1$. Vậy b) Đúng.
c) $f'(x) = \frac{1}{x} - 1 < 0$ với $x > 1$. Vậy hàm số nghịch biến trên $(1; +\infty)$. Vậy c) Sai.
d) $g(x) = e^{f(x)} = e^{\ln x - x}$.
$g'(x) = e^{\ln x - x} (\frac{1}{x} - 1)$. Vì $x > 1$ nên $\frac{1}{x} - 1 < 0$. Vậy $g'(x) < 0$ với $x > 1$. Vậy d) Đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quan sát đồ thị, ta thấy:
- Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục $Oy$, do đó có hai cực trị trái dấu. Vậy phát biểu a) đúng.
- Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(0; 0), (1; -1), (-1; 1)$. Thay vào phương trình hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$, ta có:
$\begin{cases} d = 0 \\ a + b + c + d = -1 \\ -a + b - c + d = 1 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} d = 0 \\ b = 0 \\ a + c = -1 \end{cases}$
Phương trình hàm số trở thành: $y = ax^3 + cx = ax^3 + (-1 - a)x$.
Suy ra $y' = 3ax^2 + c = 3ax^2 - 1 - a$.
Cho $y' = 0$, ta có $3ax^2 = 1 + a \Rightarrow x^2 = \frac{1 + a}{3a}$.
Do $x = \pm 1$ là các điểm cực trị, nên $1 = \frac{1 + a}{3a} \Rightarrow 3a = 1 + a \Rightarrow a = \frac{1}{2}$.
Vậy $c = -1 - a = -\frac{3}{2}$.
Hàm số là $y = \frac{1}{2}x^3 - \frac{3}{2}x$. - $f(5) = \frac{1}{2}(5^3) - \frac{3}{2}(5) = \frac{125}{2} - \frac{15}{2} = \frac{110}{2} = 55$. Vậy phát biểu b) sai.
- Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = \frac{1}{2}x^3 - \frac{3}{2}x$ là $y = -\frac{3}{2}x$.
Vậy đường thẳng $d$ là $y = -\frac{3}{2}x \Leftrightarrow 3x + 2y = 0$.
Khoảng cách từ điểm $O(0; 0)$ đến đường thẳng $d$ là $d(O, d) = \frac{|3(0) + 2(0)|}{\sqrt{3^2 + 2^2}} = 0$. Vậy phát biểu c) sai. - $g(x) = f(x) - (3x - 2x^3) = \frac{1}{2}x^3 - \frac{3}{2}x - 3x + 2x^3 = \frac{5}{2}x^3 - \frac{9}{2}x$.
$g'(x) = \frac{15}{2}x^2 - \frac{9}{2}$.
$g'(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{15}{2}x^2 = \frac{9}{2} \Leftrightarrow x^2 = \frac{9}{15} = \frac{3}{5} \Leftrightarrow x = \pm \sqrt{\frac{3}{5}}$.
$g''(x) = 15x$.
$g''(-1) = -15 < 0$. Vậy $x = -1$ là điểm cực đại của hàm số $g(x)$. Vậy phát biểu d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng mệnh đề:
Vậy mệnh đề c) sai.
- a) Hàm số $y = \frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}}$ xác định khi $x+1 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq -1$. Vậy $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}$. Mệnh đề a) đúng.
- b) $\mathop {lim}\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}} = +\infty $ và $\mathop {lim}\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}} = - \infty $. Vậy $x=-1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Mệnh đề b) đúng.
- c) Ta có $\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \left( {y - x} \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}} - x} \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \frac{{9x + 10}}{{x + 1}} = 9 \neq 0$. Vậy $y=x$ không là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Do đó mệnh đề c) sai.
- d) Ta có $y' = \frac{{2x + 10\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + 10x + 10} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$. $y'=0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \ x = - 2\end{array} \right.$. Với $x=0$ ta có $y=10$. Với $x=-2$ ta có $y=-2$. Vậy $A\left( {0;10} \right)$ và $B\left( { - 2; - 2} \right)$. Diện tích tam giác $OAB$ là $S = \frac{1}{2}\left| {0\left( {10 + 2} \right) + \left( { - 2} \right)\left( { - 2 - 0} \right) + 0\left( {0 - 10} \right)} \right| = \frac{1}{2}.4 = 2 \neq 12$. Mệnh đề d) sai.
Vậy mệnh đề c) sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng