JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho giá trị gần đúng của \(\frac{6}{{17}}\) là 0,35. Sai số tuyệt đối của số gần đúng 0,35 là:

A. 0,003;

B. 0,03;

C. 0,0029;

D. 0,02.

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có giá trị đúng là $\frac{6}{17} \approx 0.352941...$
Sai số tuyệt đối là $|0.352941 - 0.35| = 0.002941...$
Vậy sai số tuyệt đối gần đúng là 0,0029.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có độ chính xác $d = 0,05$.

Số quy tròn của số gần đúng $a = 15,318$ là số được làm tròn đến hàng sao cho độ chính xác $d$ nhỏ hơn hoặc bằng nửa đơn vị của hàng đó.


  • Hàng phần mười: $0,05 < 0,5$

  • Hàng phần trăm: $0,05 < 0,05$

  • Hàng phần nghìn: $0,05 > 0,005$


Vậy ta làm tròn đến hàng phần trăm. Số quy tròn của $a$ là $15,31$.
Câu 25:

Số lượng khách từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 10 của một nhà hàng mới mở được thống kê ở bảng sau:

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Số khách

11

9

7

5

15

20

9

6

17

13

Tính số khách trung bình từ bảng số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính số khách trung bình, ta cần tính tổng số khách trong 10 ngày rồi chia cho 10:

$$(11 + 9 + 7 + 5 + 15 + 20 + 9 + 6 + 17 + 13) / 10 = 112 / 10 = 11.2$$

Vậy, số khách trung bình là 11,2.
Câu 26:

Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:

1; 0; 5; 10; 2; 3; 9

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm trung vị, ta cần sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: $0; 1; 2; 3; 5; 9; 10$.
Mẫu số liệu có 7 phần tử, là một số lẻ. Vậy trung vị là phần tử ở giữa, tức là phần tử thứ $(7+1)/2 = 4$.
Phần tử thứ 4 trong dãy số đã sắp xếp là 3. Vậy trung vị là 3.
Câu 27:

Cho mẫu số liệu sau:

1; 9; 12; 10; 2; 9; 15; 11; 20; 17.

Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: $1, 2, 9, 9, 10, 11, 12, 15, 17, 20$.

Số phần tử của mẫu là $n = 10$.


* $Q_2$ là trung vị của mẫu. Vì $n$ chẵn, $Q_2 = \frac{10 + 11}{2} = 10.5$.

* $Q_1$ là trung vị của nửa dưới (không bao gồm $Q_2$): $1, 2, 9, 9, 10$. Vậy $Q_1 = 9$.

* $Q_3$ là trung vị của nửa trên (không bao gồm $Q_2$): $11, 12, 15, 17, 20$. Vậy $Q_3 = 15$.


Vậy tứ phân vị $Q_1, Q_2, Q_3$ lần lượt là $9; 10,5; 15$.
Câu 28:

Cho mẫu số liệu sau:

2; 5; 9; 12; 15; 5; 20.

Tìm mốt của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
Trong mẫu số liệu $2; 5; 9; 12; 15; 5; 20$, giá trị 5 xuất hiện 2 lần, nhiều hơn bất kỳ giá trị nào khác.
Vậy mốt của mẫu số liệu là 5.
Câu 29:

Cho mẫu số liệu sau:

15; 26; 5; 2; 9; 5; 28; 30; 2; 26.

Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Cho mẫu số liệu sau:

2; 9; 12; 16; 3; 5; 12; 33; 24; 27.

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Cho mẫu số liệu sau:

12; 2; 6; 13; 9; 21.

Tìm phương sai của mẫu số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Cho mẫu số liệu sau:

24; 16; 12; 5; 9; 3.

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1; 2) và B(3; – 1). Độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP