JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau.
Trong dãy các chất:
  • $N_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • $H_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • $NH_3$: Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • $NaCl$: Liên kết ion
  • $HCl$: Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • $H_2O$: Liên kết cộng hóa trị phân cực
Vậy có 3 chất ($NH_3$, $HCl$, $H_2O$) có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tương tác van der Waals là lực hút yếu giữa các phân tử. Khi lực tương tác này mạnh hơn, cần nhiều năng lượng hơn để chuyển chất từ trạng thái rắn sang lỏng (nóng chảy) và từ trạng thái lỏng sang khí (sôi). Do đó, tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI vì HF tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử. Liên kết hydrogen là một loại tương tác lưỡng cực-lưỡng cực đặc biệt mạnh, xảy ra khi hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện cao như F, O, hoặc N.
  • A sai vì HF có phân tử khối nhỏ nhất trong dãy.
  • C sai vì tương tác van der Waals phụ thuộc vào kích thước phân tử và HF là nhỏ nhất.
  • D sai vì độ phân cực có ảnh hưởng nhưng không phải là yếu tố chính giải thích sự khác biệt lớn về nhiệt độ sôi.
Câu 29:

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử phosphine (PH3). Biết P (Z = 15); H (Z = 1)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Cấu hình electron của P (Z=15) là $1s^22s^22p^63s^23p^3$. P có 5 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 3 electron để đạt cấu hình octet.

Cấu hình electron của H (Z=1) là $1s^1$. H cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền.

Do đó, P góp chung 3 electron, mỗi H góp chung 1 electron, tạo thành 3 liên kết cộng hóa trị. Mỗi liên kết P-H là một liên kết cộng hóa trị.
Câu 30:
Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của chlorine (Cl2)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Clo ($Cl$) có cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^5$. Lớp ngoài cùng có 7 electron.


Khi hai nguyên tử Clo liên kết với nhau, mỗi nguyên tử đóng góp 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, tạo thành liên kết đơn.

  • Công thức electron: $::Cl:Cl::$ (mỗi nguyên tử Clo còn 3 cặp electron riêng)

  • Công thức Lewis: $Cl-Cl$

  • Công thức cấu tạo: $Cl-Cl$

Câu 31:
Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaF
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại bao nhiêu loại liên kết hydrogen?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Nguyên tử chứa các hạt mang điện là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP