JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho con lắc đơn có chiều dài \[\ell \] = 1 m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 (m/s2). Chu kì dao động nhỏ của con lắc là:

A. 2 s.

B. 1 s.

C. 4 s.

D. 6,28 s.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Chu kì dao động của con lắc đơn được tính bằng công thức: $T = 2\pi\sqrt{\frac{\ell}{g}}$.
Trong đó:
  • $\ell$ là chiều dài của con lắc đơn (m)
  • $g$ là gia tốc trọng trường (m/s2)
Thay số vào công thức, ta có: $T = 2\pi\sqrt{\frac{1}{\pi^2}} = 2\pi \cdot \frac{1}{\pi} = 2$ s.
Vậy, chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2 s.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chu kỳ dao động của con lắc đơn được tính bởi công thức: T = 2π√(l/g), trong đó:
- T là chu kỳ dao động
- l là chiều dài dây treo
- g là gia tốc trọng trường
Để tăng chu kỳ T lên 2 lần, ta cần có 2T = 2π√(l'/g), với l' là chiều dài dây treo mới.
Như vậy, 2 * 2π√(l/g) = 2π√(l'/g).
Suy ra, 4 * (l/g) = (l'/g), do đó l' = 4l. Vậy, cần tăng chiều dài dây treo lên 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức chu kỳ của con lắc đơn: $T = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}$
Suy ra $T^2 \propto l$. Do đó:
$T^2 = T_1^2 + T_2^2 = (0.3)^2 + (0.4)^2 = 0.09 + 0.16 = 0.25$
$T = \sqrt{0.25} = 0.5 s$
Câu 7:
Một con lắc đơn dao động điều hòa, thời gian để động năng cực đại chuyển hết thành thế năng là 2 s. Tần số dao động của con lắc đơn là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian để động năng cực đại chuyển hết thành thế năng là $T/4$, với $T$ là chu kỳ dao động.
Ta có: $T/4 = 2$ s $\Rightarrow T = 8$ s.
Tần số dao động là: $f = 1/T = 1/8 = 0,125$ Hz.
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 400 g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Dao động của con lắc có chu kỳ là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính chu kỳ của con lắc lò xo là $T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}$.

Đổi 400g = 0,4 kg.

Thay số: $T = 2\pi \sqrt{\frac{0,4}{100}} = 2\pi \sqrt{0,004} = 2\pi (0,0632) = 0.4\pi \approx 0,4 \sqrt{10} \approx 0.4(3.16) = 1.264 s$. Vì đề bài cho $[\pi^2 = 10]$ suy ra $[\pi = \sqrt{10}]$ , ta có $T = 2\sqrt{10} \sqrt{\frac{0.4}{100}} = 2\sqrt{10} \sqrt{\frac{4}{1000}} = 2\sqrt{10} \frac{2}{10\sqrt{10}} = \frac{4}{10} = 0.4s$

Vậy đáp án đúng là A. Nhưng có lẽ đề bài có một vài lỗi sai sót nhỏ về đáp án.
Câu 9:
Một con lắc lò xo vật năng m = 100 g, dao động điều hòa với T = 0,2 s. Lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Độ cứng của lò xo:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính chu kì của con lắc lò xo: $T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}$

Suy ra $T^2 = 4\pi^2\frac{m}{k}$

Do đó, $k = \frac{4\pi^2 m}{T^2} = \frac{4 \cdot 10 \cdot 0,1}{0,2^2} = \frac{4}{0,04} = 100\text{ N/m}$.
Câu 10:
Khi một chất điểm dao động điều hòa thì li độ của chất điểm là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Trong dao động điều hòa của một chất điểm, khoảng thời gian ngắn nhất để chất điểm trở lại vị trí cũ theo hướng cũ gọi là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:
Một chất điểm dao động điều hòa với phưong trình x = 3cos20πt (cm) biên độ dao động của chất điểm là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:
Chọn câu ĐÚNG. Một vật dao động điều hoà, có quỹ đạo dao động là 16 cm. Biên độ dao động của vật là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \[x = 4\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,(cm),\] t tính bằng giây. Thời gian vật này thực hiện được một dao động toàn phần là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP