JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g); ΔrH298o> 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

A. tăng nhiệt độ của hệ.
B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nồng độ H2.
D. giảm áp suất chung của hệ.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phản ứng $H_2(g) + I_2(g) \rightleftharpoons 2HI(g)$ có số mol khí ở hai vế bằng nhau.
Do đó, việc thay đổi áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận).
  • Giảm nồng độ HI sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra HI (chiều thuận).
  • Tăng nồng độ H2 sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm H2 (chiều thuận).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào số lượng ion mà chất điện ly tạo ra khi hòa tan.


  • $K_2SO_4$ phân ly thành 3 ion: $2K^+$ và $SO_4^{2-}$

  • $KOH$ phân ly thành 2 ion: $K^+$ và $OH^-$

  • $NaCl$ phân ly thành 2 ion: $Na^+$ và $Cl^-$

  • $KNO_3$ phân ly thành 2 ion: $K^+$ và $NO_3^-$


Vì $KOH$ phân ly thành 2 ion và là một base mạnh nên dẫn điện tốt nhất trong các lựa chọn.
Câu 21:

Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch Na2SO4 0,2 M là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Na2SO4 là một chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn trong dung dịch theo phương trình sau:

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Theo phương trình, 1 mol Na2SO4 tạo ra 2 mol Na+.

Vậy, nếu nồng độ của Na2SO4 là 0,2 M, thì nồng độ của Na+ sẽ là:

[Na+] = 2 * [Na2SO4] = 2 * 0,2 M = 0,4 M
Câu 22:

Giá trị pH của dung dịch H2SO4 0,005 M là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: $H_2SO_4$ là một axit mạnh, điện ly hoàn toàn trong nước.


$H_2SO_4 \rightarrow 2H^+ + SO_4^{2-}$


$[H^+] = 2 \times [H_2SO_4] = 2 \times 0.005 = 0.01M$


$pH = -log[H^+] = -log(0.01) = 2$
Câu 23:

Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nitrogen (N₂) có liên kết ba (N≡N) rất bền vững, cần một lượng lớn năng lượng để phá vỡ. Điều này làm cho nitrogen trở nên trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
Các đáp án khác không phải là nguyên nhân chính:
  • Bán kính nguyên tử nhỏ không trực tiếp gây ra tính trơ.
  • Độ âm điện lớn có thể ảnh hưởng đến khả năng tạo liên kết với các nguyên tố khác, nhưng không phải là yếu tố quyết định tính trơ của N₂.
  • Phân tử không phân cực có ảnh hưởng nhưng không bằng liên kết ba.
Câu 24:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nitrogen được thu bằng phương pháp dời nước vì nó ít tan trong nước.
Các phương án khác không phải là lý do chính để sử dụng phương pháp này.
  • A: Mặc dù nitrogen nhẹ hơn không khí, nhưng nếu nó tan nhiều trong nước thì phương pháp dời nước sẽ không hiệu quả.
  • C: Tính chất không duy trì sự sống và sự cháy không liên quan trực tiếp đến việc thu khí bằng phương pháp dời nước.
  • D: Nhiệt độ hóa lỏng và hóa rắn rất thấp cũng không liên quan trực tiếp đến phương pháp thu khí này.
Câu 25:

Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:

N2(1)+XNO(2)+XNO2(3)+X+H2OHNO3H++NO3

Công thức của X là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a). Muối ammonium dễ tan trong nước.

(b). Muối ammonium là chất điện li mạnh.

(c). Muối ammonium kém bền với nhiệt.

(d). Dung dịch muối ammonium có tính chất base.

Số phát biểu không đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Phương trình hóa học viết đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 oC – 500 oC, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:

2SO2(g)+O2(g)V2O5,450oC500oC  2SO3(g)       ΔrH2980=198,4  kJ

Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP