JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(a). Muối ammonium dễ tan trong nước.

(b). Muối ammonium là chất điện li mạnh.

(c). Muối ammonium kém bền với nhiệt.

(d). Dung dịch muối ammonium có tính chất base.

Số phát biểu không đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Ta xét từng phát biểu:
  • (a) Muối ammonium dễ tan trong nước - Đúng. Hầu hết các muối amoni đều tan tốt trong nước.
  • (b) Muối ammonium là chất điện li mạnh - Đúng. Các muối amoni phân li hoàn toàn trong dung dịch.
  • (c) Muối ammonium kém bền với nhiệt - Đúng. Muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
    Ví dụ: $NH_4Cl \rightarrow NH_3 + HCl$
  • (d) Dung dịch muối ammonium có tính chất base - Sai. Dung dịch muối amoni có tính axit do ion $NH_4^+$ bị thủy phân:
    $NH_4^+ + H_2O \rightleftharpoons NH_3 + H_3O^+$
Vậy có 1 phát biểu không đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng phương trình:
  • A: Sai. Sản phẩm khử phải là NO hoặc NO2 tùy thuộc vào nồng độ HNO3
  • B: Sai. Mg + HNO3 loãng tạo ra NO hoặc N2O hoặc NH4NO3
  • C: Đúng.
  • D: Sai. FeO tác dụng với HNO3 phải tạo Fe(NO3)3 vì Fe trong FeO có số oxi hóa +2, HNO3 có tính oxi hóa mạnh sẽ đẩy Fe lên +3.
Câu 29:

Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 oC – 500 oC, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:

2SO2(g)+O2(g)V2O5,450oC500oC  2SO3(g)       ΔrH2980=198,4  kJ

Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đề bài không cung cấp các đáp án nên không thể chọn đáp án chính xác. Tuy nhiên, em sẽ trình bày cách giải bài toán này.


Phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g)$


Nồng độ ban đầu:

  • $[SO_2]_0 = 4M$

  • $[O_2]_0 = 2M$

  • $[SO_3]_0 = 0M$




$SO_2$ phản ứng 80%, vậy nồng độ $SO_2$ phản ứng là $4 * 0.8 = 3.2M$


Nồng độ ở trạng thái cân bằng:

  • $[SO_2]_{cb} = 4 - 3.2 = 0.8M$

  • $[O_2]_{cb} = 2 - 3.2/2 = 2 - 1.6 = 0.4M$

  • $[SO_3]_{cb} = 3.2M$




Hằng số cân bằng:
$K_c = \frac{[SO_3]^2}{[SO_2]^2[O_2]} = \frac{(3.2)^2}{(0.8)^2(0.4)} = \frac{10.24}{0.256} = 40$


Vậy $K_c = 40$.
Câu 30:

Trộn 250 mL dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mL dung dịch NaOH a M thu được 500 mL dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có: nHCl = 0,25 * 0,08 = 0,02 mol
nH2SO4 = 0,25 * 0,01 = 0,0025 mol
=> nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,02 + 2 * 0,0025 = 0,025 mol.
pH = 12 => pOH = 2 => [OH-] = 10^-2 M.
Vì pH = 12 > 7 nên NaOH dư. nNaOH (dư) = 0,5 * 10^-2 = 0,005 mol.
Ta có: nNaOH (pư) = nNaOH (ban đầu) - nNaOH (dư) = 0,25a - 0,005 mol.
Theo phương trình trung hòa: nNaOH (pư) = nH+ = 0,025 mol.
=> 0,25a - 0,005 = 0,025
=> 0,25a = 0,03
=> a = 0,12 M.
Câu 31:

Ở 472 °C, hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber là K = 0,105. Giả sử, kết quả phân tích cho thấy tại thời điểm cân bằng, nồng độ của nitrogen và hydrogen trong buồng phản ứng lần lượt là 0,0201 M và 0,0602 M.

Hãy tính nồng độ mol của ammonia có trong buồng phản ứng tại thời điểm cân bằng

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phản ứng tổng hợp ammonia là: $N_2 + 3H_2 \rightleftharpoons 2NH_3$


Hằng số cân bằng $K = \frac{[NH_3]^2}{[N_2][H_2]^3}$


Ta có $K = 0,105$, $[N_2] = 0,0201 M$, $[H_2] = 0,0602 M$.


Suy ra $[NH_3]^2 = K \cdot [N_2] \cdot [H_2]^3 = 0,105 \cdot 0,0201 \cdot (0,0602)^3 = 4.59 \times 10^{-6}$


Do đó, $[NH_3] = \sqrt{4.59 \times 10^{-6}} = 0.00214 M$ (sai số do làm tròn)
Nhưng không có đáp án nào gần với giá trị này. Để ý, ta có thể đang sử dụng sai số làm tròn.
Tính lại: $[NH_3] = \sqrt{0.105*0.0201*0.0602^3} = \sqrt{4.586 \times 10^{-6}} \approx 0.0021415 M$. Các đáp án có vẻ đang hỏi [NH3]^2 = K*[N2]*[H2]^3. Thế thì đáp án phải là sqrt(4.586e-6)=.00214, không có đáp án.
Kiểm tra lại đề bài, có lẽ K = [NH3]^2/[N2][H2]^3 = 0.105. Tìm [NH3]. Ta có [NH3] = sqrt(0.105 * 0.0201 * 0.0602^3) = .00214. Không có đáp án. Có lẽ đề bài sai.

Nếu tính ra nồng độ mol của ammonia có trong buồng phản ứng tại thời điểm cân bằng gần đúng thì:


$ [NH_3] = \sqrt{0.105 * 0.0201 * (0.0602)^3} \approx \sqrt{4.586*10^{-6}} \approx 0.00214 M $.
Không có đáp án nào gần, nhưng đáp án gần nhất là 0.0005. Bài toán có lẽ đã bị lỗi.
Câu 1:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo cả chiều thuận và chiều nghịch trong cùng một điều kiện. Chiều thuận là chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm, chiều nghịch là chiều từ sản phẩm tạo thành chất phản ứng.


Các đáp án khác không đúng vì:

  • Đáp án B: Phản ứng một chiều được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

  • Đáp án C: Phản ứng một chiều chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

  • Đáp án D: Phản ứng thuận nghịch có thể xảy ra giữa các chất khí, chất lỏng hoặc chất rắn.

Câu 2:

Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Theo thuyết Bronsted – Lowry, acid có thể là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Dung dịch nào sau đây có pH = 7?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điên li?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP