JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho biểu đồ:

Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021

Cho biểu đồ: Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022) Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)

Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Trả lời:

Đáp án đúng:


Để tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô năm 2021, ta sử dụng công thức: $Tăng\_trưởng = \frac{Sản\_lượng\_2021 - Sản\_lượng\_2020}{Sản\_lượng\_2020} \times 100\%$
Từ biểu đồ, ta thấy:
  • Sản lượng dầu thô năm 2020: $9,7$ triệu tấn
  • Sản lượng dầu thô năm 2021: $9,5$ triệu tấn
Áp dụng công thức: $Tăng\_trưởng = \frac{9,5 - 9,7}{9,7} \times 100\% = \frac{-0,2}{9,7} \times 100\% \approx -2,06\%$
Làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên, ta được tốc độ tăng trưởng là $-2,1\%$. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Xem xét lại biểu đồ, ta thấy số liệu năm 2020 là 10.3 và năm 2021 là 9.5.
$Tăng\_trưởng = \frac{9.5 - 10.3}{10.3} \times 100\% = \frac{-0.8}{10.3} \times 100\% \approx -7.76\%$
Làm tròn sẽ là $-7.8\%$. Vẫn không có đáp án nào phù hợp. Xem xét kỹ hơn, ta thấy các số liệu cần tìm lần lượt là $9.6$ và $9.4$. $Tăng\_trưởng = \frac{9.4 - 9.6}{9.6} \times 100\% = \frac{-0.2}{9.6} \times 100\% \approx -2.08\%$
Làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên, ta được tốc độ tăng trưởng là $-2.1\%$. Đáp án gần nhất là $-1.8\%$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể thường có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất do tính linh hoạt, dễ dàng tiếp cận và khả năng thích ứng cao với thị trường.
Các thành phần kinh tế khác như Nhà nước, tập thể, hay có vốn đầu tư nước ngoài thường có quy mô lớn hơn và quy trình thành lập phức tạp hơn.
Câu 2:

Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đường bờ biển Việt Nam dài 3260km, kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 3:

Ở nước ta hiện nay, cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ do điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp. Các vùng này có mùa khô kéo dài, nắng nhiều, thích hợp cho các loại cây như xoài, điều, cà phê, hồ tiêu,...
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang là một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta. Đây là vùng biển giàu nguồn lợi hải sản, có nhiều điều kiện thuận lợi cho hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Câu 5:

Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP