JavaScript is required

Câu hỏi:

Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở ĐBSH chủ yếu do

A. trình độ lao động cao, ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.

B. lao động giàu kinh nghiệm, nguồn vốn đầu tư lớn.

C. dịch vụ thú y phát triển, nguồn thức ăn đảm bảo.

D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có chăn nuôi lợn tập trung phát triển mạnh do:
  • Nguồn thức ăn phong phú: từ sản xuất nông nghiệp (lúa, ngô, rau xanh) và các phụ phẩm nông nghiệp.
  • Thị trường tiêu thụ lớn: do mật độ dân số cao và mức sống tương đối cao so với các vùng khác.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiện nay, ngành dệt may và da giày của Việt Nam đang dần chuyển dịch từ gia công sang các hoạt động có giá trị gia tăng cao hơn như thiết kế, sản xuất nguyên phụ liệu và mở rộng thị trường. Vì vậy, việc 'ưu tiên tập trung sản xuất sản phẩm gia công' không còn là định hướng phát triển chủ đạo.
Câu 19:

Định hướng phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta hiện nay không phải là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định hướng phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta hiện nay tập trung vào việc xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung, quy mô lớn để đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm. Việc ưu tiên đầu tư vào các vùng nguyên liệu quy mô nhỏ không phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp hiện đại, hiệu quả.
Các lựa chọn còn lại (ưu tiên sản phẩm cạnh tranh, đảm bảo nguyên liệu đầu vào, xây dựng thương hiệu) đều là những định hướng quan trọng.
Câu 20:

Khu công nghệ cao nào sau đây của nước ta được thành lập muộn nhất?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khu công nghệ cao Hòa Lạc được thành lập năm 1998.

Khu công nghệ cao Cần Thơ được thành lập năm 2015.

Khu công nghệ cao Đà Nẵng được thành lập năm 2013.

Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai được thành lập năm 2012.

Vậy, khu công nghệ cao Thành phố Cần Thơ được thành lập muộn nhất.
Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Chăn nuôi đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7 % giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước. Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dê và gia cầm (gà, vịt,...). Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y,... được đầu tư.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 52)

a) Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến vì giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng, năng suất sản phẩm cao và ổn định.

b) Cơ cấu vật nuôi đa dạng, các vật nuôi chủ yếu như ngựa, dê, cừu, …

c) Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.

d) Ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp gắn với thị trường, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng vì hình thức chăn nuôi trang trại giúp rút ngắn thời gian nuôi, năng suất cao và ổn định.

b) Sai vì các vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn, dê và gia cầm.

c) Sai vì tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (chiếm 34,7% năm 2021).

d) Đúng vì ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng và cạnh tranh cao.
Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại cây trồng và vật nuôi quan trọng cho kinh tế và đời sống của người dân. Các loại cây trồng chủ yếu là lúa, ngô, sắn, khoai lang, cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su, điều, mía và các loại rau quả. Các loại vật nuôi chủ yếu là bò sát, trâu, bò, lợn, gà, vịt và các loài thủy sản như cá, tôm, cua. Vùng này cũng có nhiều loài hoang dã như voi, gấu, khỉ, hươu, nai và các loài chim.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở

Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

a) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi phát triển các loại cây trồng xích đạo.

b) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi phát triển chăn nuôi trâu, bò nhờ đặc điểm khí hậu, địa hình và diện tích đồng cỏ lớn.

c) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại cây trồng và vật nuôi quan trọng cho kinh tế và đời sống của người dân.

d) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có loại cây công nghiệp phát triển kém nhất là cây chè

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới, không phù hợp với các loại cây trồng xích đạo. Do đó, nhận định a) là sai.


b) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đồi núi, khí hậu mát mẻ, có nhiều đồng cỏ, thích hợp cho chăn nuôi trâu, bò. Do đó, nhận định b) là đúng.


c) Theo đoạn văn, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại cây trồng và vật nuôi quan trọng cho kinh tế và đời sống của người dân. Do đó, nhận định c) là đúng.


d) Cây chè là một trong những cây công nghiệp quan trọng và được trồng rộng rãi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Do đó, nhận định d) là sai.
Câu 23:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Cơ cấu công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, nâng cao trình độ công nghệ, đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi số, khai thác triệt để cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 63)

a) Cơ cấu công nghiệp của nước ta chuyển dịch gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần 4.0.

b) Cơ cấu công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, phù hợp với nhu cầu thị trường.

c) Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần khu vực và theo lãnh thổ.

d) Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở nước ta diễn ra với tốc độ rất nhanh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Khu chế xuất là một loại hình trong khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp. Đến nay, cả nước có 4 khu chế xuất: Tân Thuận, Linh Trung I, II, III tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh.”

(Nguồn: dẫn theo Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28-5-2022)

a) Việt Nam hiện nay có 5 khu chế xuất bao gồm Tân Thuận, Linh Trung I, II, III, IV.

b) Khu chế xuất là một loại hình trong khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất nhập khẩu.

c) Mục đích của khu chế xuất là để nâng cao kim ngạch xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nhằm giải quyết công ăn việc làm.

d) Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỉ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho bảng số liệu:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2021

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tiêu chí

1943

2010

2021

Tổng diện tích rừng

14,3

13,4

14,7

- Diện tích rừng tự nhiên

14,3

10,3

10,1

- Diện tích rừng trồng

0,0

3,1

4,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết từ năm 1943 đến năm 2021, diện tích rừng của nước ta tăng được bao nhiêu triệu ha?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho biểu đồ:

Sản lượng và cơ cấu nguồn điện sản xuất của nước ta

năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

Cho biểu đồ: Sản lượng và cơ cấu nguồn điện sản xuất của nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %) (Nguồn: Tập đoàn điện lực Việt Nam) Sản lượng điện của nhiệt điện nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). (ảnh 1)

(Nguồn: Tập đoàn điện lực Việt Nam)

Sản lượng điện của nhiệt điện nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP