JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phát biểu đúng là: Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
  • A sai: Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.
  • B sai: Đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gene trên NST, không làm gene chuyển từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác. Chuyển gene giữa các nhóm liên kết là do chuyển đoạn NST.
  • C sai: Đột biến mất đoạn làm mất một đoạn NST, do đó làm giảm số lượng gene trên NST.
  • D đúng: Đột biến chuyển đoạn có thể là chuyển đoạn tương hỗ (trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng) hoặc chuyển đoạn không tương hỗ (một đoạn NST chuyển sang NST khác). Nếu chuyển đoạn cân bằng (tương hỗ), số lượng gene có thể không đổi trên từng NST cụ thể nhưng thành phần và vị trí có thể khác.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Việc loại bỏ những gene không mong muốn khỏi NST trong chọn tạo giống cây trồng là ứng dụng của đột biến mất đoạn NST. Mất đoạn nhỏ có thể loại bỏ các gene không mong muốn đó.
  • Mất đoạn: Mất một đoạn NST làm giảm số lượng gene trên NST.
  • Chuyển đoạn: Một đoạn NST chuyển sang một NST khác hoặc vị trí khác trên cùng NST.
  • Đảo đoạn: Một đoạn NST bị đảo ngược.
  • Lặp đoạn: Một đoạn NST lặp lại nhiều lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các loại đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.


  • Mất đoạn: làm giảm số lượng gen trên NST, do đó làm giảm độ dài của DNA.

  • Lặp đoạn: làm tăng số lượng gen trên NST, do đó làm tăng độ dài của DNA.

  • Đột biến thể một (2n-1) và thể ba (2n+1) làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, do đó thay đổi tổng lượng DNA.

  • Đảo đoạn: làm thay đổi vị trí các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen, do đó không làm thay đổi độ dài của DNA.

  • Chuyển đoạn: chuyển một đoạn NST từ NST này sang NST khác. Chuyển đoạn không tương hỗ cũng làm thay đổi độ dài của DNA.


Vậy các loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là (1), (2), (3), (6).
Câu 19:

Nói về quá trình dịch mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?

a) Dịch quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

b) Quá trình dịch thể chia thành hai giai đoạn hoạt hoá amino acid tổng hợp chuỗi polypepetide.

c) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường một số ribosome cùng hoạt động.

d) Quá trình dịch kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon 5’UUG3’ trên phân tử mRNA

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất, không phải chỉ trong nhân.
b) Đúng. Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa amino axit và tổng hợp chuỗi polypeptide.
c) Đúng. Trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động để tăng hiệu suất dịch mã, tạo thành polysome.
d) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon kết thúc (ví dụ: UAA, UAG, UGA), không phải codon 5'UUG3'.
Câu 20:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.

d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Đáp án đúng:
  • a) Sai. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là DNA.
  • b) Đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
  • c) Đúng. Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
  • d) Đúng. Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 21:

Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.

b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.

d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đầu tiên, ta tính số nucleotide của gene:
$L = 408 nm = 4080 \mathring{A}$
$N = \frac{L \cdot 20}{3.4} = \frac{4080 \cdot 20}{3.4} = 2400$ (nucleotide)
Số lượng mỗi loại nucleotide:
$2A + 3G = 3120$
$2A + 2G = 2400$
=> G = X = 720, A = T = 480


a) Thay thế T-A bằng A-T không làm thay đổi số liên kết hydro => Đúng.
b) Thay thế T-A bằng G-C làm thay đổi số liên kết hydro (thay 2 liên kết bằng 3 liên kết) => Sai.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide, nhưng không thay đổi số liên kết hydro, vậy A có thể tăng hoặc giảm 1. Số nucleotide loại A của gene sau đột biến có thể là 479 hoặc 481 => Sai
d) Tương tự, G có thể tăng hoặc giảm 1. Số nucleotide loại G của gene sau đột biến có thể là 719 hoặc 721 => Sai


Vậy đáp án đúng là: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Sai
Câu 22:

Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt : 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.

b) F2 có 9 loại kiểu gene

c) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gene giống nhau.

d) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm 116

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lac đã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP