JavaScript is required

Câu hỏi:

Sinh vật nào sau đây không được tạo ra từ công nghệ gene?

A. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường.

B. Dê tiết sữa chứa protein CFTR chữa bệnh u xơ nang.

C. Cà chua có khả năng kháng virus xoăn vàng lá.

D. Lúa ST25 có khả năng chống chịu bệnh, hạt dài và thơm.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen (GMOs) bằng cách chèn, loại bỏ hoặc thay đổi các gen trong hệ gen của chúng.
  • A, B, C là các ví dụ về sinh vật được tạo ra bằng công nghệ gene.
  • D: Lúa ST25 được tạo ra bằng phương pháp lai tạo truyền thống, chọn lọc các giống lúa có các đặc tính mong muốn (chống chịu bệnh, hạt dài, thơm) chứ không phải bằng công nghệ gene.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể được gọi là locus (vị trí gene).
Câu 13:

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hình ảnh mô tả một đoạn của nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng.
Vậy đáp án là D: chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kính hiển vi quang học là dụng cụ phù hợp nhất để quan sát nhiễm sắc thể vì nó có độ phóng đại đủ lớn để thấy rõ hình thái và số lượng của chúng. Kính lúp có độ phóng đại quá nhỏ, kính viễn vọng dùng để quan sát các vật ở xa, và kính cận dùng để điều chỉnh tật cận thị.
Câu 15:

Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mendel đã sử dụng đậu Hà Lan trong các thí nghiệm của mình để phát hiện ra các quy luật di truyền, bao gồm quy luật phân li độc lập. Đậu Hà Lan có nhiều đặc điểm thuận lợi như dễ trồng, thời gian sinh trưởng ngắn, có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt và dễ dàng thực hiện thụ phấn chéo.
Câu 16:

Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự phân li độc lập của các cặp gene diễn ra vào kì sau giảm phân I.

II. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

III. Sự phân li độc lập của các cặp gene có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gene cũng phân li độc lập với nhau

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Xét các phát biểu:
  • I. Sai. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (mang các gene) diễn ra ở kì sau giảm phân I.
  • II. Đúng. Các cặp nhân tố di truyền (gene) phân li độc lập trong phát sinh giao tử.
  • III. Sai. Phân li độc lập tạo ra biến dị tổ hợp.
  • IV. Sai. Nguyên phân thì các gene không phân li độc lập.

Vậy có 1 phát biểu đúng là II.
Câu 17:

Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Màu da ở người do 3 cặp gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gene trội trong kiểu gene thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố melanin. Trong tế bào càng có nhiều melanin da càng đen. Người có kiểu gene nào sau đây có màu da đen nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Câu 1: a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

a) Gene sau đột biến có 2400 nucleotide.

b) Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401.

d) Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân sơ.

b) Nhiễm sắc thể có cấu trúc chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP