Câu hỏi:
Calling American workers lazy was a mean-spirited ________.
Đáp án đúng: C
- A "let-down" is a disappointment.
- A "bring-down" is something that makes you feel sad or depressed.
- A "turn-down" is a rejection.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
* Câu a giới thiệu vấn đề: Emily rất căng thẳng trước kỳ thi.
* Câu c tiếp tục mô tả sự căng thẳng đó: mọi tiếng động đều trở nên ồn ào hơn.
* Câu f nói về đêm trước kỳ thi: Emily phân vân có nên thức khuya học hay đi ngủ sớm.
* Câu b giải thích lý do cô ấy căng thẳng: tương lai của cô ấy đang bị đe dọa.
* Câu e nói về ngày hôm sau: Emily cố gắng giữ bình tĩnh.
* Câu d kết luận: Emily đã hoàn thành bài thi một cách tự tin.
Đoạn văn nên được sắp xếp theo thứ tự sau:
- a. Being too confrontational can harm relationships with friends and make work relationships difficult. (Giới thiệu về tác hại của việc quá конфронтационный)
- f. This tendency can lead to big arguments or make small disagreements worse. (Giải thích cụ thể hơn về tác hại)
- d. These individuals might quickly get angry over small issues, where others might stay calm. (Mô tả chi tiết hơn về hành vi конфронтационный)
- b. Some people naturally like to cause a stir in different situations, making them more confrontational. (Giải thích nguyên nhân của hành vi конфронтационный)
- c. However, when used right, this boldness can help bring important issues into the open. (Đề cập đến mặt tích cực tiềm năng)
- e. Still, for better teamwork and communication, it’s important for these people to learn to pause and think before reacting. (Đề xuất giải pháp)
Vậy đáp án đúng là B. a-f-d-b-c-e
Từ loại: Cần một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ "you" sau động từ to be và trạng từ "highly".
Chuyển đổi: Động từ COMPETE (cạnh tranh) chuyển thành tính từ competitive (có tính cạnh tranh).
Từ loại: Cần một tính từ ghép để bổ nghĩa cho danh từ "women" (phụ nữ).
Chuyển đổi: Từ gốc MIND (tâm trí/ý kiến) được dùng để tạo thành tính từ ghép chỉ sự tương đồng ý kiến: like-minded (có cùng chí hướng, cùng sở thích).
The actor was becoming __________ with all the questions the reporters were asking. (EXASPERATE)
Từ loại: Cần một tính từ để mô tả cảm xúc của chủ ngữ "The actor" (diễn viên).
Chuyển đổi: Động từ EXASPERATE (làm ai đó bực mình, phát cáu) chuyển thành tính từ quá khứ phân từ exasperated (Ved) để chỉ cảm xúc bị tác động (bị bực mình, phát cáu).

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.