JavaScript is required

Câu hỏi:

Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là

A. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
B. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm chuẩn.
C. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
D. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm chuẩn.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Thang nhiệt độ Celsius được xác định bằng cách:
  • Chọn nhiệt độ của nước đá đang tan (điểm đóng băng của nước) là 0 °C.
  • Chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi (điểm sôi của nước) là 100 °C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 12:
104 °C ứng với bao nhiêu K?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chuyển đổi từ độ Celsius (°C) sang Kelvin (K), ta sử dụng công thức: $K = °C + 273.15$.
Trong trường hợp này, ta có: $K = 104 + 273.15 = 377.15$. Vì vậy, 104 °C tương đương khoảng 377 K.
Câu 13:

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhiệt lượng cần cung cấp được tính theo công thức: $Q = mc\Delta t$, trong đó:
  • $m = 1$ kg (khối lượng nước)
  • $c = 4,18.10^3$ J/kg.K (nhiệt dung riêng của nước)
  • $\Delta t = 100 - 20 = 80$ °C (độ biến thiên nhiệt độ)
Vậy, $Q = 1 * 4,18.10^3 * 80 = 334,4.10^3$ J = $33,44.10^4$ J.
Câu 14:

Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy nước đá, ta sử dụng công thức:
$Q = m \cdot \lambda$


Trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $m$ là khối lượng của nước đá (kg)
  • $\lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (J/kg)



Đổi 500 g = 0.5 kg


Thay số vào công thức:
$Q = 0.5 \cdot 3.34 \cdot 10^5 = 1.67 \cdot 10^5 J = 167 kJ$


Vậy đáp án đúng là B.
Câu 15:

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đổi 100 g = 0,1 kg.

Nhiệt lượng cần cung cấp là: $Q = Lm = 2,3.10^6 * 0,1 = 2,3.10^5$ J.
Câu 16:

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
Cho các bước như sau: (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. (2) Ước lượng nhiệt độ của vật. (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. (5) Đọc và ghi kết quả đo. Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Trên một thang đo nhiệt độ X, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là −125 °X và 375 °X. Trên một thang đo nhiệt độ Y, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là –70 °Y và –30 °Y. Nếu trên thang đo độ Y tương ứng với nhiệt độ 50 °Y thì nhiệt độ trên thang đo °X sẽ là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP