JavaScript is required

Câu hỏi:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b quy định. Khi có mặt cả 2 gene trội quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gene có 2 allele D, d quy định; thân cao trội hoàn toàn với thân thấp. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể dị hợp về cả 3 cặp gene. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Quy ước gen:
- A-B-: hoa đỏ
- Các kiểu gen còn lại: hoa trắng
- D-: thân cao, dd: thân thấp
Cây dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen: AaBbDd
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd
Ta có:
- Tỉ lệ cây thân cao (D-) là 3/4.
- Tỉ lệ cây hoa trắng (A-bb + aaB- + aabb) là: 1 - tỉ lệ hoa đỏ (A-B-) = $1 - \frac{3}{4} \cdot \frac{3}{4} = 1 - \frac{9}{16} = \frac{7}{16}$
Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F1 là: $\frac{3}{4} \cdot \frac{7}{16} = \frac{21}{64}$
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả này. Xem xét lại đề bài, ta thấy đề hỏi tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, tức là chỉ cần có alen trội D và không có cả alen trội A và B. Vậy thì ta tính tỉ lệ cây thân cao (D-) và có kiểu gen aabb, aaB-, hoặc A-bb.
Để cho đơn giản, ta xét tỉ lệ cây thân cao (D-) và cây hoa trắng (không có cả A và B trội), tức là các kiểu gen aabb, aaB-, hoặc A-bb.
Tỉ lệ kiểu gen aabb = $\frac{1}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen aaB- = $\frac{1}{4} \cdot \frac{3}{4} = \frac{3}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen A-bb = $\frac{3}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{3}{16}$
Vậy tỉ lệ cây hoa trắng là $\frac{1}{16} + \frac{3}{16} + \frac{3}{16} = \frac{7}{16}$
Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng là $\frac{3}{4} \cdot \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Định luật Chargaff chỉ đúng cho DNA mạch kép.
Theo định luật này: $A = T, G = C$.
Tổng số nucleotide: $N = A + T + G + C$.
Vì $A = T$ và $G = C$ nên $A + G = T + C$.
Do đó, $A + G = (A + T + G + C)/2 = N/2$, hay $A + G = 50%N$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) cần các thành phần sau:


  • DNA khuôn mẫu

  • Enzyme DNA polymerase: xúc tác tổng hợp mạch DNA mới

  • Các nucleotide tự do (A, T, G, C): đơn phân để xây dựng mạch DNA mới

  • Enzyme ligase: nối các đoạn Okazaki lại với nhau

  • Mồi (primer): đoạn ngắn RNA hoặc DNA để DNA polymerase bắt đầu tổng hợp


Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein, không tham gia vào quá trình nhân đôi DNA.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sơ đồ III mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ.
Câu 4:

Vùng kết thúc của gene nằm ở

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vùng kết thúc của gene nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Quá trình phiên mã kết thúc khi RNA polymerase gặp tín hiệu kết thúc trên mạch khuôn (mạch mã gốc).
Câu 5:

Trong điều hòa hoạt động của operon lacE.coli, chất cảm ứng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Đột biến gene là những biến đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Chất 5-bromouracil có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP