JavaScript is required

Câu hỏi:

Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, các cặp gene phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả, trong đó quả nặng nhất là 150 g; quả nhẹ nhất là 70 g. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình có quả nặng 90 g?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Số lượng alen trội quy định kiểu hình quả nặng 90g được tính như sau:
Số alen trội = $ \frac{90 - 70}{ \frac{150-70}{số alen} } = \frac{20}{ \frac{80}{4} } = \frac{20}{20} = 1$
(Vì có 9 kiểu hình ở F1 nên số cặp gen dị hợp là (9-1)/2 = 4/2 = 2 => Số lượng alen trội là 4)
Số kiểu gen có 1 alen trội là: $C^2_1 = 6$ (chọn 1 vị trí trong 2 cặp gen để có 1 alen trội)
Vậy có 6 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 90g.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên các acid nucleic, cụ thể là DNA và RNA.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST ở sinh vật nhân thực là nucleosome. Nucleosome bao gồm đoạn ADN quấn quanh một lõi protein histone.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gene đa hiệu là gene mà một gene có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Các gene khác có chức năng khác, ví dụ, gene điều hòa điều chỉnh hoạt động của các gene khác.
Câu 4:

Vùng kết thúc của gene nằm ở

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vùng kết thúc của gene nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Quá trình phiên mã kết thúc khi RNA polymerase gặp trình tự kết thúc phiên mã trên mạch mã gốc của gene.
Câu 5:

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự nhân đôi DNA (tái bản DNA) là quá trình sinh học tạo ra hai bản sao DNA giống hệt nhau từ một phân tử DNA ban đầu. Quá trình này diễn ra ở nhân tế bào (ở sinh vật nhân thực) và tế chất (ở sinh vật nhân sơ). Trong tế bào động vật, ti thể cũng có DNA riêng và khả năng nhân đôi độc lập. Do đó, đáp án chính xác nhất là:
  • Nhân: Nơi chứa phần lớn DNA của tế bào và diễn ra quá trình nhân đôi DNA chính.
  • Ti thể: Nơi có DNA riêng và diễn ra quá trình nhân đôi DNA để duy trì số lượng ti thể trong tế bào.
Câu 6:

Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Điều hòa hoạt động của gene chính là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Thành phần nào sau đây không thuộc Operon lac?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T, nguyên nhân là vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP