Câu hỏi:
Fill in the blank with the correct form of word.
Parents are ever __________ for their children. (FEAR)
Đáp án đúng: fearful
fearful (for sb) (adj): lo lắng, lo sợ
Sau động từ to-be cần điền tính từ.
Dịch: Bố mẹ luôn lo lắng cho con cái mình.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì I - Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Bộ Đề 01 đánh giá các kỹ năng Nghe, Phát âm, Từ vựng và Ngữ pháp, Đọc hiểu và Viết. Các câu hỏi Nghe yêu cầu học sinh xác định thông tin đúng/sai từ đoạn hội thoại. Phần Phát âm kiểm tra khả năng phân biệt âm và trọng âm. Từ vựng và Ngữ pháp kiểm tra việc lựa chọn từ, cụm từ đúng trong câu. Đọc hiểu yêu cầu nắm bắt ý chính và chi tiết. Phần Viết kiểm tra khả năng viết lại câu và sắp xếp từ đúng.
Câu hỏi liên quan
Sasha has only been in a recording studio once before.
HTHT dùng để nói về một kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó, thường đi kèm với so sánh hơn nhất, các cụm từ ‘the first/ second/ last/…’, và số đếm ‘once, twice, three times,...”
Cấu trúc thể khẳng định: S + have/ has + V3/ed
Dịch: Sasha mới chỉ đến phòng thu âm một lần trước đây.
My parents used not to / never used to let me stay out late when I was young.
Cấu trúc ‘used to + V(nguyên thể)’ dùng để nói về một hành động từng xảy ra trong quá khứ mà không còn ở hiện tại.
Thể phủ định: ‘used not to + V(nguyên thể)’ hoặc thêm trạng từ phủ định ‘never used to’
Dịch: Bố mẹ tôi không bao giờ cho tôi đi chơi ngoài muộn hồi tôi còn trẻ.
When my trainer told me to do 50 push-ups, I had already run 15 miles!
QKHT dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc thể khẳng định: S + had + V3/ed
Dịch: Khi huấn luyện viên bảo tôi chống đẩy 50 cái, tôi đã chạy 15 dặm trước đó rồi!
Doug wasn’t shortlisted for the job in spite of having a great CV.
Cấu trúc chỉ sự tương phản ‘in spite of / despite + N/ V-ing’ = ‘though/ although/ even though + mệnh đề’.
Dịch: Doug không được vào danh sách rút gọn mặc dù CV của anh ấy rất tốt.
Hang-gliding can be dangerous, but after a while you get used to it.
Cấu trúc kết hợp từ ‘get used to + N/ V-ing’: quen với cái gì, việc gì.
Dịch: Trò dù lượn có thể nguy hiểm nhưng sau một thời gian bạn sẽ thấy quen dần.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.