JavaScript is required

Câu hỏi:

Câu 2. (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận trình bày cảm nhận về nhân vật người tiều phu trong đoạn trích phần Đọc hiểu.

A. Đang ở dạng Tự luận, không cần đáp án cụ thể
B.
C.
D.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

b. Xác định đúng yêu cầu của đề

Viết bài văn nghị luận trình bày cảm nhận về nhân vật người tiều phu trong đoạn trích trên.

c. Triển khai

- Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm, luận cứ phù hợp, có sức thuyết phục; sử dụng tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

1. Mở bài

- Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Truyền kì mạn lục:

+ Nguyễn Dữ là một nhà văn nổi tiếng của văn học trung đại Việt Nam, sống vào thế kỷ XVI.

+ Truyền kì mạn lục là tập truyện ngắn mang đậm yếu tố hiện thực và màu sắc huyền bí, có giá trị phản ánh hiện thực và triết lí sâu sắc.

- Giới thiệu về đoạn trích “Câu chuyện đối đáp của người tiều phu núi Na”.

2. Thân bài

a. Khái quát về nhân vật người tiều phu:

- Người tiều phu sống ẩn dật trong một ngọn núi hiểm trở, cách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

- Hàng ngày, ông chỉ gánh củi đổi lấy cá và rượu để sống qua ngày, không cần tiền bạc, không tham của cải vật chất.

- Người dân quanh vùng cho rằng ông là một bậc “kì sĩ” sống ẩn dật giữa rừng núi, tách biệt với chốn trần thế.

b. Phân tích nhân vật người tiều phu:

* Tâm hồn tự do, phóng khoáng:

- Khi gặp vua Hán Thương, người tiều phu vẫn giữ thái độ ung dung, tự tại, không chút lo lắng hay sợ hãi.

- Ông hát vang bài ca mang ý nghĩa thoát tục, thể hiện sự tự do giữa núi rừng: “Núi xanh bao bọc quanh nhà/ Ruộng đem sắc biếc xa xa vòng ngoài/ Ngựa xe võng lọng mặc ai/ Nước non này chẳng trần ai vướng vào”.

- Lời ca thể hiện tâm hồn của một người yêu thiên nhiên, tìm thấy niềm vui và tự do giữa cảnh núi non, tách biệt hoàn toàn với quyền lực và danh vọng.

* Sống thanh bạch, xa rời danh lợi:

- Người tiều phu chọn cách sống giản dị, thanh bạch: “Gửi thân nơi lều tranh quán cỏ, tìm sinh nhai trong búa gió rìu trăng”.

- Ông không màng đến quyền lực hay địa vị, không muốn bị ràng buộc bởi triều đình hay bất kì thế lực nào.

- Câu trả lời của người tiều phu với Trương Công: “Ta là kẻ dật dân trốn đời, ông già lánh bụi” cho thấy thái độ dứt khoát, kiên quyết không quay trở lại chốn quan trường.

* Khát vọng tự do và triết lí sống cao cả:

- Người tiều phu khẳng định rằng cuộc sống của ông là “múc khe mà uống, bới núi mà ăn”, cho thấy sự tự do, tự tại và một lối sống hòa hợp với thiên nhiên.

- Ông không quan tâm đến triều đại nào đang cai trị, vua quan nào đang nắm quyền: “chứ có biết gì đâu ở ngoài kia là triều đại nào, vua quan nào”.

- Điều này thể hiện khát vọng thoát ly hoàn toàn khỏi xã hội phong kiến, thể hiện tư tưởng “thoát tục” và tìm đến sự yên bình trong tâm hồn.

c. Nghệ thuật xây dựng nhân vật:

- Miêu tả nhân vật qua hành động, lời nói và cách ứng xử.

- Nghệ thuật tương phản giữa nhân vật tiều phu và Hán Thương, cũng như giữa cuộc sống ẩn dật và cuộc sống danh lợi.

- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, ẩn chứa nhiều triết lí nhân sinh sâu sắc.

d. Ý nghĩa của nhân vật người tiều phu:

- Người tiều phu là biểu tượng cho người trí thức ẩn dật, thoát li khỏi những cám dỗ của danh lợi.

- Nhân vật thể hiện một lối sống cao khiết, khát khao được tự do và hòa hợp với thiên nhiên, gửi gắm triết lí về sự thanh cao trong tâm hồn.

- Hình tượng người tiều phu cũng phản ánh sự đối lập giữa hai thế giới: thế giới thanh bình của người tiều phu và thế giới danh vọng, quyền lực của triều đình.

3. Kết bài

- Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật người tiều phu: Một người có tâm hồn thanh cao, lối sống giản dị, tự do và thoát tục.

- Tư tưởng mà tác giả Nguyễn Dữ gửi gắm qua nhân vật.

- Liên hệ và rút ra bài học cho con người hiện đại: Sống đúng với bản thân, giữ vững giá trị cốt lõi và luôn hướng đến sự thanh cao trong tâm hồn, bất chấp sự cám dỗ của danh lợi và quyền lực.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo

Sử dụng hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ độc đáo; lời văn trau chuốt, sinh động, gợi cảm.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

30+ Câu Hỏi Ôn Tập Kiểm Tra Học Kì I - Ngữ Văn 9 - Chân Trời Sáng Tạo gồm 5 đề nhỏ bám sát chương trình học kì I, theo định hướng phát triển năng lực. Mỗi đề có đủ hai phần Đọc hiểu – Làm văn, chú trọng rèn kĩ năng nghị luận xã hội và nghị luận văn học. Câu hỏi đa dạng, phân hóa mức độ nhận biết – thông hiểu – vận dụng, phù hợp ôn tập và luyện đề trước kiểm tra. Tài liệu kèm đáp án đầy đủ, gợi ý chấm có hướng dẫn giải chi tiết, tiện cho học sinh tự học và giáo viên tham khảo.

31/10/2025
0 lượt thi

Câu hỏi liên quan