Câu hỏi:
Write the correct form or compound of the word in bracket.
She hardly ever eats ________ food because it is high in fat, calories and salt. (FRY)
Đáp án đúng: fried
Trước danh từ “food” cần tính từ.
fry (v): chiên/ rán
fried (adj): được chiên/ rán
She hardly ever eats fried food because it is high in fat, calories and salt.
(Cô ấy hiếm khi ăn thức ăn chiên/ rán vì nó nhiều chất béo, calo và muối.)
Đáp án: fried
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I – Tiếng Anh 7 – Global Sucess – Bộ Đề 02 tập trung đánh giá toàn diện bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, và viết. Đề thi sẽ kiểm tra kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp, từ vựng) và khả năng vận dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế liên quan đến các chủ đề gần gũi như cuộc sống hàng ngày, cộng đồng, và môi trường.
Câu hỏi liên quan
There were 18 girls joining the first Girl Scouts group.
(Có 18 cô gái tham gia nhóm Nữ Hướng đạo đầu tiên.)
Thông tin: Girl Scouts of the USA started with 18 members.
(Hội Nữ Hướng đạo Hoa Kỳ bắt đầu với 18 thành viên.)
Chọn T
Girl Scouts members do different community services.
(Các thành viên Nữ Hướng đạo làm các dịch vụ cộng đồng khác nhau.)
Thông tin: The girls work on a variety of projects. Simple projects may involve sewing, or collecting toys for kids who live in shelters.
(Các cô gái làm việc trong nhiều dự án khác nhau. Các dự án đơn giản có thể liên quan đến việc may vá hoặc thu thập đồ chơi cho trẻ em sống trong các nhà tạm trú.)
Chọn T
To raise money, the girls sell cookies that their mothers make.
(Để kiếm tiền, các cô gái bán bánh quy mà mẹ họ làm.)
Thông tin: The girls bake cookies at home with their mums volunteering as an advisor.
(Các cô gái nướng bánh quy ở nhà với mẹ của họ tình nguyện làm cố vấn.)
Chọn F
Girl Scouts raised a lot of money by selling cookies.
(Nữ Hướng đạo đã kiếm được rất nhiều tiền bằng cách bán bánh quy.)
Thông tin: Girl Scouts is famous for raising money by selling delicious Girl Scout cookies.
(Hội Nữ Hướng đạo nổi tiếng với việc gây quỹ bằng cách bán những chiếc bánh quy Nữ Hướng đạo thơm ngon.)
Chọn NI
After finishing one goal, the girls receive a sash.
(Sau khi hoàn thành một mục tiêu, các cô gái nhận được một chiếc dây đai.)
Thông tin: When they complete goals, they earn badges for their work which they wear on their sashes.
(Khi hoàn thành các mục tiêu, họ đạt được huy hiệu cho công việc của mình và đeo trên thắt lưng của mình.)
Chọn F

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.