Câu hỏi:
Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Volunteering also allows individuals to develop new skills, like teamwork, communication, and problem-solving.
b. Additionally, volunteering can improve mental health by giving a sense of purpose and satisfaction.
c. Overall, volunteering activities make the community better while helping people grow personally.
d. Volunteering activities bring many benefits to individuals and communities.
e. These activities help people make a positive impact by supporting those in need, such as the poor or the elderly.
Đáp án đúng: C
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
d. Đây là câu mở đầu, nêu ý chính về lợi ích của các hoạt động tình nguyện.
e. Câu này tiếp tục cụ thể hóa lợi ích bằng việc giúp đỡ những người cần hỗ trợ.
a. Đây là lợi ích tiếp theo, tập trung vào việc phát triển kỹ năng cá nhân.
b. Câu này bổ sung thêm lợi ích về sức khỏe tinh thần, làm rõ tác động tích cực của việc tình nguyện.
c. Câu kết luận, nhấn mạnh tổng quan về lợi ích cho cả cộng đồng và cá nhân.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Tiếng Anh 10 - Global Success - Bộ Đề 01 được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình SGK Global Success 10. Đề gồm các phần Trắc nghiệm từ vựng – ngữ pháp, Đọc hiểu và Viết, giúp học sinh ôn tập toàn diện, củng cố kiến thức và làm quen với dạng đề thi học kì I chuẩn.
Câu hỏi liên quan
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
b. Đây là câu mở đầu, giới thiệu phát minh điện thoại và người sáng chế.
e. Câu này tiếp nối với thông tin về các mẫu điện thoại đầu tiên, phù hợp với trình tự thời gian.
a. Câu này đề cập đến sự tiến bộ của điện thoại, cho thấy vai trò của nó qua thời gian.
c. Câu này mô tả việc sử dụng điện thoại trong cuộc sống hiện đại.
d. Câu kết luận, nhấn mạnh tầm quan trọng và ảnh hưởng toàn cầu của điện thoại.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Các thành phần nối với nhau bởi “not only ... but also ...” cần tương đương về cấu trúc ngữ pháp. Trong câu đã cho, ta thấy phía sau “not only” là cụm danh từ, vậy phía sau “but also” cũng cần một cụm danh từ.
Đáp án “emotions that are expressed while connecting with others” cũng có cấu trúc danh từ nhưng lại không hợp lý về ý nghĩa.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu đã có một mệnh đề độc lập “people listen to music” vậy cần hoàn thành câu với một mệnh đề phụ thuộc với liên từ phụ thuộc để nối 2 mệnh đề.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu đang trong đoạn nói đến những ứng dụng của âm nhạc trong cuộc sống hàng ngày, vậy cần chọn câu tiếp nối mạch văn này.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.