Bài Tập Trắc Nghiệm Bài 4: Văn Bản Thông Tin - Ngữ Văn 10 - Cánh Diều
Câu 1
Đâu là năm sinh, năm mất của tác giả Trần Quốc Vượng?
A.1935 - 2005.
B.1936 - 2005.
C.1933 - 2005.
D.1934 - 2005.
Câu 2
Trần Quốc Vượng từng là cán bộ giảng dạy của trường nào?
A.Đại học Sư phạm Hà Nội.
B.Đại học Quốc gia Hà Nội.
C.Đại học Văn hiến.
D.Trường viết văn Nguyễn Du.
Câu 3
Trần Quốc Vượng được biết đến với vai trò?
A.Diễn viên.
B.Nhà thơ.
C.Dẫn chương trình.
D.Nhà nghiên cứu.
Câu 4
Thông tin nào dưới đây không đúng về tác giả Trần Quốc Vượng?
A.Trần Quốc Vượng là một diễn viên, nhà thơ người Việt Nam.
B.Trần Quốc Vượng sinh ra tại miền Bắc Việt Nam.
C.Trần Quốc Vượng là Giáo sư, Nhà giáo ưu tú.
D.Trần Quốc Vượng có nhiều công trình nghiên cứu sử học.
Câu 5
Đâu không phải là công trình nghiên cứu của Trần Quốc Vượng?
A.Việt Nam khảo cổ học.
B.Đêm Quảng Trị.
C.Trong cõi.
D.Theo dòng lịch sử.
Câu 6
Năm 2012, Trần Quốc Vượng được tặng giải thưởng gì?
A.Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – nghệ thuật.
B.Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học – công nghệ.
C.Giải thưởng Nhà nước về Khoa học – công nghệ.
D.Giải thưởng Nhà nước về Văn học – nghệ thuật.
Câu 7
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện thông tin về tác giả Trần Quốc Vượng:
Trần Quốc Vượng đã viết nhiều bài (…) đăng trên các tạp chí chuyên môn trong nước và ngoài nước, Tokyo, Kyoto, Osaka University (Nhật), Seoul University (Hàn Quốc), Oxford University Press (Anh). Ngoài ra, ông đã viết và được in ấn nhiều sách (…) ở cả trong và ngoài nước.
A.Nghiên cứu văn học/ gần 40 cuốn.
B.Nghiên cứu khoa học/ trên 40 cuốn.
C.Nghiên cứu văn chương/ trên 50 cuốn.
D.Nghiên cứu sử học/ gần 50 cuốn.
Câu 8
Văn bản thuộc kiểu văn bản gì?
A.Văn bản chính luận.
B.Văn bản khoa học.
C.Văn bản thuyết minh.
D.Văn bản thông tin.
Câu 9
Tác giả Trần Quốc Vượng là một:
A.Nhà nghiên cứu, nhà sử học.
B.Nhà nghiên cứu văn hóa.
C.Triết gia.
D.Nhà thơ.
Câu 10
Đề tài của văn bản là gì?
A.Về nguồn gốc của tên gọi Hà Nội.
B.Về văn hóa Việt Nam, cụ thể là văn hóa Hà Nội.
C.Về văn hóa Việt Nam trong tương quan so sánh với văn hóa các nước trong khu vực.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 11
Nhan đề của văn bản giúp người viết nêu bật được thông tin chính nào?
A.Văn hóa Hà Nội là một “hằng số tuyệt vời” của văn hóa Việt Nam.
B.Nét nổi bật của văn hóa Hà Nội.
C.Ý nghĩa của tên gọi Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội.
D.Đáp án khác.
Câu 12
Ý nào sau đây không đúng khi nói về nội dung của văn bản?
A.Hà Nội là một vùng đất linh thiêng giàu văn hóa đồng thời cũng là trung tâm hội tụ đầy đủ những tinh hoa bản sắc của dân tộc từ folklore, lễ hội, dân ca,… đến cách sinh hoạt tôn giáo.
B.Là một trong hai trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước, Hà Nội đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển du lịch của cả nước nói chung và của vùng Bắc Bộ nói riêng.
C.Phong thái và khí chất của con người Hà Nội cũng rất khác, duyên dáng, phong lưu mà sang trọng.
D.Trải qua ngàn đời, ngàn năm xây dựng và phát triển, Hà nội vẫn luôn là mảnh đất xinh đẹp, đáng tự hào của dân tộc ta.
Câu 13
Yếu tố nào sau đây không góp phần hình thành nên văn hóa Hà Nội?
A.Trữ lượng folklore (dân gian).
B.Truyền thống lễ hội văn hóa dân gian.
C.Sắc thái sang trọng (từ văn hóa cung đình).
D.Tinh hoa văn hóa thế giới.
Câu 14
Điều gì đã tạo nên nếp sống thanh lịch của người Hà Nội?
A.Là nơi tích tụ tinh hoa bốn phương.
B.Có mạng lưới làng quê tập trung sản xuất đặc sản chuyên biệt.
C.Có điều kiện thuận lợi để giao lưu và tiếp thu văn hóa cộng thêm truyền thống hiếu học.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 15
Văn hóa Hà Nội được hình thành qua những triều đại lịch sử nào?
A.Triều đình Mạc - Trịnh.
B.Triều đình Lý - Trần.
C.Triều đình Lê - Nguyễn.
D.Triều đình Trần - Lê.
Câu 16
Câu ca dao, tục ngữ nào không được nhắc tới trong văn bản?
A.“Khéo lẻo tay nghể, đất lề Kẻ Chợ”.
B.“Sông Tô nước chảy quanh co/ Cầu Đông sương sớm, quán Giò trăng khuya”.
C.“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài/ Dẫu không thanh lịch cũng người Thượng Kinh”.
D.“Gắng công kén được cốm Vòng/ Kén hồng Bạch Hạc cho lòng ai vui”.
Câu 17
Cụm từ “hằng số văn hóa” trong văn bản có nghĩa là gì?
A.Là những yếu tố chủ quan vũ trụ (còn gọi là yếu tố địa – văn hóa) cố định đã tạo ra nền tảng của một nền văn hóa dân tộc từ đó sinh ra những đặc điểm cơ bản không thay đổi trong lịch sử và trong tương lai.
B.Là những yếu tố chủ quan vũ trụ (còn gọi là yếu tố địa – văn hóa) không cố định đã tạo ra nền tảng của một nền văn hóa dân tộc từ đó sinh ra những đặc điểm cơ bản có thể thay đổi trong lịch sử và trong tương lai.
C.Là những yếu tố khách quan vũ trụ (còn gọi là yếu tố địa – văn hóa) cố định đã tạo ra nền tảng của một nền văn hóa dân tộc từ đó sinh ra những đặc điểm cơ bản không thay đổi trong lịch sử và trong tương lai.
D.Là những yếu tố khách quan vũ trụ (còn gọi là yếu tố địa – văn hóa) không cố định đã tạo ra nền tảng của một nền văn hóa dân tộc từ đó sinh ra những đặc điểm cơ bản thay đổi trong lịch sử và trong tương lai.
Câu 18
Để giúp người đọc hiểu đặc điểm của văn hóa Thăng Long – Hà Nội, tác giả đã huy động, kết nối thông tin từ những lĩnh vực nào?
A.Lịch sử.
B.Địa lý.
C.Văn học.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 19
Định nghĩa nào sau đây là đúng về thể loại “Văn bản thông tin tổng hợp”?
A.Là loại văn bản trong đó bắt buộc người viết sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với nhiều phương thức biểu đạt khác (biểu cảm, tự sự, miêu tả…).
B.Là loại văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc, trong đó người viết sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với một hoặc nhiều phương thức biểu đạt khác (biểu cảm, tự sự, miêu tả…).
C.Là loại văn bản trong đó người viết sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với một hoặc nhiều phương thức biểu đạt khác (biểu cảm, tự sự, miêu tả…).
D.Là loại văn bản trong đó người viết chỉ được phép sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với một phương thức biểu đạt khác.
Câu 20
Em hiểu ý nghĩa của tên gọi “Đông Đô” là gì?
A.Hồ Quý Ly lên ngôi đóng đô ở Đông Đô (Thanh Hóa), Thăng Long là Đông Đô.
B.Hồ Quý Ly lên ngôi đóng đô ở Nam Đô (Thanh Hóa), Thăng Long là Đông Đô.
C.Hồ Quý Ly lên ngôi đóng đô ở Bắc Đô (Thanh Hóa), Thăng Long là Đông Đô.
D.Hồ Quý Ly lên ngôi đóng đô ở Tây Đô (Thanh Hóa), Thăng Long là Đông Đô.
Câu 21
Theo tác giả, “cái sang trọng” trong văn hoá đã “ngấm” vào phong cách, thế ứng xử của người Thăng Long - Hà Nội về những phương diện nào?
A.Ăn, nghỉ, ở, đi lại.
B.Ăn, mặc, sống, đi lại.
C.Ăn, mặc, ở, nụ cười.
D.Ăn, mặc, ở, đi lại.
Câu 22
Trong văn bản, tác giả có nói: “Dân dã về Hà Nội sinh sống lại đưa thần điện của làng xóm mình về kinh kì Kẻ Chợ”. Theo em, “Kẻ Chợ” có nghĩa là gì?
A.Tên gọi đổi mới của Thăng Long - Hà Nội.
B.Tên gọi dân gian của Thăng Long - Hà Nội.
C.Tên gọi dân gian của chợ miền Bắc.
D.Tên gọi đổi mới của chợ miền Bắc.
Câu 23
Tác giả cho rằng người Hà Nội là kết quả của điều gì?
A.Kết quả của tinh hoa bốn phương tụ hội.
B.Kết quả của tinh hoa Đông Nam Á tụ hội.
C.Kết quả của sự mở cửa buôn bán bốn phương.
D.Kết quả của sự mở cửa bốn phương.
Câu 24
Tác giả dùng những tính từ nào để nói về đặc điểm của người Hà Nội?
A.Sành ăn, sành mặc, học tập giỏi, đại diện của hùng anh cả nước, làm ăn tài, đại diện của tinh hoa dân tộc.
B.Sành ăn, sành mặc, đánh giặc giỏi, đại diện của tri thức, làm ăn tài, đại diện của tinh hoa dân tộc.
C.Sành ăn, sành buôn bán, đánh giặc giỏi, đại diện của hùng anh cả nước, làm ăn tài, đại diện của tinh hoa dân tộc.
D.Sành ăn, sành mặc, đánh giặc giỏi, đại diện của hùng anh cả nước, làm ăn tài, đại diện của tinh hoa dân tộc.
Câu 25
Tác giả cho rằng nếp sống của người Hà Nội như thế nào?
A.Phong lưu về tri thức, phong phú về tinh thần.
B.Phong lưu về vật chất, phong phú về tình cảm.
C.Phong lưu về vật chất, phong phú về tinh thần.
D.Phong lưu về tình cảm, phong phú về tinh thần.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|