JavaScript is required
Danh sách đề

60 câu trắc nghiệm giữa HK1 Sinh học 11 - KNTT - Đề 2

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Sinh vật dị dưỡng phụ thuộc hoàn toàn vào sinh vật tự dưỡng vì chúng

A. cần năng lượng từ sinh vật tự dưỡng
B. không thể tự phân giải chất hữu cơ
C. cần oxygen do sinh vật tự dưỡng tạo ra
D. không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án
Đáp án đúng: E
Sinh vật dị dưỡng không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và năng lượng ánh sáng hoặc hóa năng. Vì vậy, chúng phải lấy chất hữu cơ đã được tổng hợp sẵn từ các sinh vật khác (sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật dị dưỡng khác).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Sinh vật dị dưỡng phụ thuộc hoàn toàn vào sinh vật tự dưỡng vì chúng

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sinh vật dị dưỡng không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và năng lượng ánh sáng hoặc hóa năng. Vì vậy, chúng phải lấy chất hữu cơ đã được tổng hợp sẵn từ các sinh vật khác (sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật dị dưỡng khác).

Câu 2:

Sự thoát hơi nước diễn ra tại nhóm tế bào nào ở lá?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua khí khổng, được điều chỉnh bởi các tế bào khí khổng. Một phần nhỏ thoát qua lớp cutin của tế bào biểu bì.

Câu 3:

Hô hấp có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hấp thụ các chất khoáng ở rễ. Nguyên nhân là bởi quá trình hô hấp

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hô hấp tạo ra năng lượng ATP cần thiết cho các quá trình vận chuyển chủ động các ion khoáng từ đất vào tế bào rễ. Quá trình này ngược chiều gradient nồng độ, đòi hỏi năng lượng.
Đáp án đúng là: tạo ra năng lượng cho sự hấp thụ chủ động.

Câu 4:

Vai trò chính của nước trong quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vai trò chính của nước trong quang hợp là cung cấp hydro ($H$) và electron ($e^-$) cho quá trình tổng hợp glucose. Nước là nguyên liệu quan trọng tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp, ở đây nó bị quang phân li tạo ra $H^+$, $e^-$, và oxy ($O_2$).

Câu 5:

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nước và các chất khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân và lá thông qua mạch gỗ và theo chiều từ dưới lên trên.

Câu 6:

Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tương tác giữa các kháng nguyên và kháng thể giúp cơ thể có thể nhận diện được các tác nhân ngoại lai xâm nhập vào tế bào để tiêu diệt một cách chính xác. Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về nguồn gốc của kháng nguyên và kháng thể?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Thứ tự của hoạt động của hệ dẫn truyền tim là từ nút xoang nhĩ phát xung điện đến

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Các động vật thuộc ngành Ruột khoang trao đổi khí qua

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Động vật nào sau đây không có hệ tiêu hóa dạng ống?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chu trình Krebs diễn ra ở

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Sinh vật nào sau đây có khả năng quang tự dưỡng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Con đường lên men bao gồm mấy giai đoạn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong quá trình quang hợp, O2 được tạo ra từ giai đoạn nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Nguyên liệu của giai đoạn đường phân là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chim là nhóm động vật có hệ thống trao đổi khí (hô hấp) hiệu quả nhất trong nhóm động vật hô hấp bằng phổi nhờ có một số đặc điểm đặc biệt

A. Phổi Chim không có các phế nang
B. Phế quản phân nhánh thành các ống khí rất nhỏ
C. Phổi Chim không có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều
D. Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều, liên tục
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tiêu hóa là một trong những hoạt động quan trọng có ở động vật giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể sống. Tuy nhiên ở mỗi loài lại có cơ quan tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa khác nhau

A. Tất cả động vật đều có cơ quan tiêu hóa (đơn giản hoặc phức tạp)
B. Trong hệ tiêu hóa luôn có nhiều loại enzyme chuyên biệt phân giải các thành phần khác nhau của thức ăn
C. Ở ngành Ruột khoang, cơ quan tiêu hóa của chúng có dạng túi
D. Ở hình thức tiêu hóa dạng ống, thức ăn luôn được tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Bảng dưới đây cho thấy nhịp tim của một số đối tượng.

Nhịp tim (số lần/phút)
Người bình thường 60 - 100
Vận động viên điền kinh (khi nghỉ ngơi) 40 - 60
Voi 25 - 40
Chuột 720 - 780
A. Nhịp tim là số lần tim thực hiện xong chu kì tim trong một phút
B. Khối lượng của sinh vật và nhịp tim tỉ lệ thuận với nhau
C. Người mắc bệnh béo phì sẽ có nhịp tim cao hơn người bình thường
D. Các vận động viên thường có nhịp tim thấp hơn người bình thường
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho một số người bị bệnh có chỉ số sinh hóa máu bất thường như sau:

Chỉ số sinh hóa đo được Chỉ số bình thường
Người A Lượng đường glucose lúc đói = 6,1 mmol/L 3,9 - 5,5 mmol/L
Người B Lượng cholesterol toàn phần = 300 mg/dL < 200 mg/dL
Người C Lượng protein toàn phần = 4,2 g/dL 6,0 - 8,3 g/dL
Người D

Lượng uric acid (nam) = 7,5 mg/dL

Nam: 3,4 - 7,0 mg/dL

Nữ: 2,4 - 6,0 mg/dL

A. Người A có nguy cơ bị mắc bệnh tiểu đường
B. Khẩu phần ăn dành cho người C cần bổ sung các thực phẩm giàu đạm
C. Người B cần hạn chế ăn các thực phẩm giàu chất xơ và chất béo
D. Người D có thể bị suy giảm chức năng thận
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP