JavaScript is required
Danh sách đề

60 câu trắc nghiệm cuối HK1 Sinh học 10 - Cánh Diều - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Xu hướng nghiên cứu sinh học nào sau đây không hướng tới sự phát triển bền vững môi trường sống và giải quyết những vấn đề toàn cầu?

A. Nghiên cứu phương pháp hạn chế khả năng sinh sản của các giống loài
B. Phát triển các giống vi sinh vật có khả năng phân hủy chất thải nhựa
C. Nghiên cứu xu hướng tiến hóa của sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng
D. Phát triển các giống sinh vật mới chú trọng hoàn toàn vào lợi ích kinh tế
Đáp án
Đáp án đúng: E
Phát triển các giống sinh vật mới chỉ chú trọng vào lợi ích kinh tế có thể dẫn đến các tác động tiêu cực đến môi trường và đa dạng sinh học, không phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững.
Các lựa chọn khác đều hướng tới việc giải quyết các vấn đề môi trường hoặc hiểu rõ hơn về sinh vật để bảo tồn chúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Xu hướng nghiên cứu sinh học nào sau đây không hướng tới sự phát triển bền vững môi trường sống và giải quyết những vấn đề toàn cầu?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát triển các giống sinh vật mới chỉ chú trọng vào lợi ích kinh tế có thể dẫn đến các tác động tiêu cực đến môi trường và đa dạng sinh học, không phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững.
Các lựa chọn khác đều hướng tới việc giải quyết các vấn đề môi trường hoặc hiểu rõ hơn về sinh vật để bảo tồn chúng.

Câu 2:

Các tế bào trao đổi thông tin với nhau chủ yếu bằng tín hiệu dưới dạng

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tế bào trao đổi thông tin với nhau chủ yếu thông qua các chất hóa học. Các chất này có thể là hormone, chất dẫn truyền thần kinh, hoặc các phân tử tín hiệu khác. Chúng gắn vào các thụ thể trên tế bào đích và gây ra một loạt các phản ứng bên trong tế bào, dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động của tế bào.

Câu 3:

Trao đổi chất ở tế bào có hai hình thức chính đó là

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Hai hình thức chính của trao đổi chất ở tế bào là vận chuyển thụ động (không tiêu tốn năng lượng) và vận chuyển chủ động (tiêu tốn năng lượng).
  • Vận chuyển thụ động: khuếch tán, thẩm thấu.
  • Vận chuyển chủ động: nhập bào, xuất bào.
Do đó, đáp án chính xác nhất là vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ở tế bào gan, lưới nội chất trơn có vai trò khử độc. Khi uống rượu, lưới nội chất trơn phải hoạt động mạnh để giải độc rượu, do đó nó phát triển mạnh.

Câu 5:

Chúng ta cần phải bổ sung nước mỗi ngày cho cơ thể vì

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào. Hầu hết các phản ứng sinh hóa cần nước để thực hiện. Vì vậy, chúng ta cần bổ sung nước mỗi ngày cho cơ thể.
Các lựa chọn khác không phải là lý do chính để bổ sung nước hàng ngày.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tổ chức nào sau đây là tế bào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Theo học thuyết tế bào, tế bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nguyên tố nào sau đây có hàm lượng cao nhất trong cơ thể con người?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nhận xét nào sau đây là chính xác khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đặc tính nào sau đây của nước không đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thành phần nào sau đây không có trong tế bào sinh vật nhân sơ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nguồn năng lượng phổ biến cho các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào là sự chuyển đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Để tìm hiểu nồng độ chất tan trong môi trường ảnh hưởng như thế nào tới tế bào của động vật và thực vật, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm trên hai mẫu vật là máu ếch và lá thài lài tía như sau:

Các bước thí nghiệm

Mẫu động vật (máu ếch)

Mẫu thực vật (lá thài lài tía)

Bước 1

Chạm nhẹ lam kính vào 1 giọt máu, nhỏ ngay một giọt dung dịch NaCl 0,9% lên lam kính và đậy lamen.

Tách một mẩu lớp biểu bì lá đặt lên lam kính, nhỏ một giọt nước cất lên và đậy lamen.

Bước 2

Quan sát hình dạng tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi.

Quan sát hình dạng tế bào biểu bì lá dưới kính hiển vi.

Bước 3

Dùng giấy thấm đặt vào một cạnh của lamen, cạnh đối diện dùng ống hút nhỏ giọt bơm từ từ dung dịch NaCl 10% vào. Quan sát hiện tượng.

Dùng giấy thấm đặt vào một cạnh của lamen, cạnh đối diện dùng ống hút nhỏ giọt bơm từ từ dung dịch NaCl 10% vào. Quan sát hiện tượng.

Bước 4

Làm tương tự bước 3 nhưng thay dung dịch trong ống hút bằng nước cất. Lặp lại 2 đến 3 lần.

Làm tương tự bước 3 nhưng thay dung dịch trong ống hút bằng nước cất. Lặp lại 2 đến 3 lần.

Bước 5

Quan sát hình dạng tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi.

Quan sát hình dạng tế bào biểu bì lá dưới kính hiển vi

A. Đối với tế bào động vật, dung dịch NaCl 0,9% là môi trường đẳng trương, dung dịch NaCl 10% là môi trường ưu trương
B. Ở bước 3, chỉ có tế bào động vật bị teo lại (thu nhỏ về mặt kích thước) còn tế bào thực vật thì không
C. Ở bước 3, nước sẽ đi từ trong tế bào động vật và tế bào thực vật đi ra ngoài, còn NaCl sẽ đi vào trong để cân bằng nồng độ
D. Sau bước 5, tế bào động và tế bào thực vật sẽ trở lại như nguyên dạng ban đầu
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một nhà khoa học đã sử dụng các đồng vị phóng xạ để đánh dấu các amino acid có trong protein của cá rô phi và chỉ cho mèo ăn cá đó. Các điều kiện chăm sóc khác đều bình thường. Sau một thời gian dài, kết quả khi phân tích protein của mèo cho thấy một số protein có chứa các amino acid đánh dấu phóng xạ trên nhưng nằm rải rác ở những vị trí khác nhau của các chuỗi polypeptide. Một số protein khác bị mất chức năng do thiếu mất một đến hai loại amino acid

A. Protein là nguyên liệu chính cấu tạo nên cơ thể sinh vật
B. Protein của cá và mèo được cấu thành từ các đơn phân khác nhau
C. Hiện tượng protein của mèo chứa các amino acid đánh dấu phóng xạ nằm rải rác là bởi có sự sắp xếp lại trình tự các amino acid trong tế bào được quy định bởi gene
D. Kết quả thí nghiệm trên cho thấy tầm quan trọng của việc ăn kết hợp các loại thức ăn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Khi cơ thể vận động quá sức, ví dụ như chạy đường dài, tế bào sẽ tích tụ các lactic acid gây độc cho tế bào, dẫn tới hiện tượng đau mỏi cơ. Sau khoảng thời gian tương đối dài (từ 1 đến 3 ngày), hiện tượng đau cơ mới có thể chấm dứt hoàn toàn

A. Lactic acid là sản phẩm tổng hợp của tế bào tạo ra từ quá trình lên men
B. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do tế bào bị thiếu oxygen để phân giải đường glucose tạo ra năng lượng
C. Mục đích của việc tích tụ lactic acid là để tế bào có thể sản sinh ra nhiều năng lượng hơn bình thường
D. Tăng cường hiệu quả tuần hoàn máu có thể giúp phòng tránh hiện tượng trên
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP