JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 LS&ĐL 4 - KNTT - Đề 1

10 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Những di tích, đồ vật,… trong quá khứ của con người còn được lưu giữ đến ngày nay được gọi là gì?

A.

Bản đồ

B.
Lược đồ
C.
Trục thời gian
D.
Hiện vật lịch sử
Đáp án
Đáp án đúng: E

Hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật của con người trong quá khứ được lưu giữ đến ngày nay.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật của con người trong quá khứ được lưu giữ đến ngày nay.

Câu 2:

Số dân thế giới trong giai đoạn 1989 - 2018 có đặc điểm nào dưới đây?

Số dân thế giới trong giai đoạn 1989 - 2018 có đặc điểm nào dưới đây? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Dựa vào biểu đồ, ta thấy số dân thế giới trong giai đoạn 1989 - 2018 liên tục tăng.

Câu 3:

Khi tìm hiểu về thiên nhiên ở địa phương, em cần quan tâm vấn đề nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Khi tìm hiểu về thiên nhiên ở một địa phương, vị trí địa lý là yếu tố quan trọng hàng đầu cần xem xét. Nó ảnh hưởng đến khí hậu, địa hình, tài nguyên thiên nhiên và nhiều yếu tố khác của môi trường tự nhiên tại đó.

Câu 4:

Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ánh về lịch sử và văn hóa truyền thống của các địa phương?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Điều kiện tự nhiên là yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của lịch sử và văn hóa địa phương, nhưng nó không phải là một phần trực tiếp phản ánh lịch sử và văn hóa truyền thống. Các yếu tố khác như danh nhân, lễ hội, phong tục, tập quán, trang phục và món ăn truyền thống đều là những biểu hiện trực tiếp của lịch sử và văn hóa địa phương.

Câu 5:

Đỉnh núi cao nhất nước ta và nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là Fansipan (Phan-xi-păng), nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 6:

Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trắc nghiệm đúng - sai

Đọc thông tin và điền đúng (Đ)/ sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý a), b), c), d)

Thông tin. Lễ hội Lồng Tồng còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,... để cầu trời cho mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu, đời sống ấm no. Lễ hội thường được tổ chức vào đầu mùa xuân. Hoạt động chính của lễ hội là nghi lễ xuống đồng, với sự tham gia thực hiện nghi thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,... Trong lễ hội có các trò chơi dân gian như: kéo co, đẩy gậy, tung còn, bịt mắt đập trống,...

a) Lễ hội Lồng Tồng là một nét văn hóa tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng.

b) Mục đích của lễ hội Lồng Tồng là để vui chơi, giải trí đơn thuần, không gắn với sản xuất nông nghiệp.

c) Cày ruộng là một nghi thức quan trọng trong lễ hội Lồng Tồng.

d) Việc tổ chức lễ hội Lồng Tồng cũng là dịp để kết nối cộng đồng; gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc

A.

Lễ hội Lồng Tồng là một nét văn hóa tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng

B.

Mục đích của lễ hội Lồng Tồng là để vui chơi, giải trí đơn thuần, không gắn với sản xuất nông nghiệp

C.

Cày ruộng là một nghi thức quan trọng trong lễ hội Lồng Tồng

D.

Việc tổ chức lễ hội Lồng Tồng cũng là dịp để kết nối cộng đồng; gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Thông tin. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân hơn 14 triệu người (năm 2020). Đây là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,... Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự đa dạng về văn hóa của vùng.

Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.

Câu hỏi

Đáp án

a) Năm 2020, dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu triệu người?

………………………...

………………………...

b) Đặc điểm chung về phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào?

………………………...

………………………...

c) Đặc điểm phân bố dân cư giữa các tỉnh, các khu vực trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế nào?

………………………...

………………………...

d) Căn cứ vào đoạn thông tin, em hãy nêu một điểm khác biệt cơ bản trong đời sống văn hóa của các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

………………………...

………………………..

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP