24 câu hỏi 60 phút
Lưu
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
100 mL
40 câu hỏi 45 phút
24 câu hỏi 0 phút
20 câu hỏi 0 phút
23 câu hỏi 0 phút
26 câu hỏi 0 phút
cùng nhiệt độ
cùng áp suất.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
4,5g NaCl và 504,5g nước
5,4g NaCl và 505,4 nước
Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid
Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid
Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH)
Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid
H2SO4
HNO3
CH3COOH
KOH
KCl
140 N
20 N
1,6 N
160 N
p =
p = 37 080N/m2
p = 3 708 000N/m2
p = 370800N/m2
Kết quả khác
76 N/m2
760 N/m2
103 360 N/m2
10 336 000 N/m2
các tuyến tiêu hóa
các cơ quan trong ống tiêu hóa
hoạt động của các enzyme
các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Cung cấp đầy đủ năng lượng hằng ngày cho cơ thể
Cân đối về thành phần và các nhóm chất dinh dưỡng
Tăng cường các loại thức ăn chứa nhiều đạm
Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
Nhóm máu A
Nhóm máu B
Nhóm máu AB
các tiểu cầu
các hồng cầu
các bạch cầu
huyết tương
Trồng nhiều cây xanh
Xả rác đúng nơi quy định
Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
Hút thuốc lá ở nơi công cộng
dây thần kinh và hạch thần kinh
não bộ và dây thần kinh
hạch thần kinh và tuỷ sống
tuỷ sống và não bộ
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.
Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu
Người ta dùng đòn bẩy có điểm tựa O để bẩy một vật có trọng lượng P. Em hãy quan sát hình vẽ bên và cho biết nên đặt lực bẩy vào điểm nào để bẩy được vật một cách dễ dàng nhất?
Quan sát hình dưới đây và cho biết mắt trong hình bị mắc tật khúc xạ nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục tật khúc xạ đó.