Câu hỏi:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {2x + 1} \right) \le 1\) là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Điều kiện để bất phương trình có nghĩa là $2x+1 > 0 \Leftrightarrow x > -\frac{1}{2}$.
Ta có: ${\log _2}(2x + 1) \le 1 \Leftrightarrow 2x + 1 \le {2^1} \Leftrightarrow 2x + 1 \le 2 \Leftrightarrow 2x \le 1 \Leftrightarrow x \le \frac{1}{2}$.
Kết hợp điều kiện, ta được nghiệm của bất phương trình là $-\frac{1}{2} < x \le \frac{1}{2}$.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right]$.
Ta có: ${\log _2}(2x + 1) \le 1 \Leftrightarrow 2x + 1 \le {2^1} \Leftrightarrow 2x + 1 \le 2 \Leftrightarrow 2x \le 1 \Leftrightarrow x \le \frac{1}{2}$.
Kết hợp điều kiện, ta được nghiệm của bất phương trình là $-\frac{1}{2} < x \le \frac{1}{2}$.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right]$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều kiện xác định:
$\begin{cases} x^2 - 9x + 8 > 0 \\ 3 - x > 0 \\ 3 - x \neq 1 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (x-1)(x-8) > 0 \\ x < 3 \\ x \neq 2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (x < 1 \cup x > 8) \\ x < 3 \\ x \neq 2 \end{cases} \Leftrightarrow x \in (-\infty; 1) \cup (8; +\infty) \cap (-\infty; 3) \setminus \{2\} \Leftrightarrow x \in (-\infty; 1) \setminus \{2\}$
Bất phương trình tương đương:
$\dfrac{log_5(x^2 - 9x + 8)}{log_5(3-x)} < 2 \Leftrightarrow log_{3-x}(x^2 - 9x + 8) < 2 \Leftrightarrow x^2 - 9x + 8 > (3-x)^2 \Leftrightarrow x^2 - 9x + 8 < (3-x)^2 \Leftrightarrow x^2 - 9x + 8 < 9 - 6x + x^2 \Leftrightarrow -3x < 1 \Leftrightarrow x > -\dfrac{1}{3}$
Kết hợp với điều kiện, ta có: $x \in (-\dfrac{1}{3}; 1)$
$\begin{cases} x^2 - 9x + 8 > 0 \\ 3 - x > 0 \\ 3 - x \neq 1 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (x-1)(x-8) > 0 \\ x < 3 \\ x \neq 2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (x < 1 \cup x > 8) \\ x < 3 \\ x \neq 2 \end{cases} \Leftrightarrow x \in (-\infty; 1) \cup (8; +\infty) \cap (-\infty; 3) \setminus \{2\} \Leftrightarrow x \in (-\infty; 1) \setminus \{2\}$
Bất phương trình tương đương:
$\dfrac{log_5(x^2 - 9x + 8)}{log_5(3-x)} < 2 \Leftrightarrow log_{3-x}(x^2 - 9x + 8) < 2 \Leftrightarrow x^2 - 9x + 8 > (3-x)^2 \Leftrightarrow x^2 - 9x + 8 < (3-x)^2 \Leftrightarrow x^2 - 9x + 8 < 9 - 6x + x^2 \Leftrightarrow -3x < 1 \Leftrightarrow x > -\dfrac{1}{3}$
Kết hợp với điều kiện, ta có: $x \in (-\dfrac{1}{3}; 1)$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều kiện: $4x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{5}{4}$
Bất phương trình tương đương:
${\log _3}{\left( {4x - 5} \right)^2} \le {\log _3}\left( {18x + 27} \right)$
$\Leftrightarrow {\left( {4x - 5} \right)^2} \le 18x + 27$
$\Leftrightarrow 16{x^2} - 40x + 25 \le 18x + 27$
$\Leftrightarrow 16{x^2} - 58x - 2 \le 0$
$\Leftrightarrow 8{x^2} - 29x - 1 \le 0$
$\Delta = {29^2} + 32 = 841 + 32 = 873$
$\sqrt \Delta = \sqrt {873} = 3\sqrt {97} $
${x_1} = \frac{{29 - 3\sqrt {97} }}{{16}};\,\,{x_2} = \frac{{29 + 3\sqrt {97} }}{{16}}$
Vậy nghiệm của bất phương trình là: $\frac{{29 - 3\sqrt {97} }}{{16}} \le x \le \frac{{29 + 3\sqrt {97} }}{{16}}$
Kết hợp với điều kiện $x > \frac{5}{4}$ ta được nghiệm của bất phương trình là:
$\frac{5}{4} < x \le \frac{{29 + 3\sqrt {97} }}{{16}}$
Bất phương trình tương đương:
${\log _3}{\left( {4x - 5} \right)^2} \le {\log _3}\left( {18x + 27} \right)$
$\Leftrightarrow {\left( {4x - 5} \right)^2} \le 18x + 27$
$\Leftrightarrow 16{x^2} - 40x + 25 \le 18x + 27$
$\Leftrightarrow 16{x^2} - 58x - 2 \le 0$
$\Leftrightarrow 8{x^2} - 29x - 1 \le 0$
$\Delta = {29^2} + 32 = 841 + 32 = 873$
$\sqrt \Delta = \sqrt {873} = 3\sqrt {97} $
${x_1} = \frac{{29 - 3\sqrt {97} }}{{16}};\,\,{x_2} = \frac{{29 + 3\sqrt {97} }}{{16}}$
Vậy nghiệm của bất phương trình là: $\frac{{29 - 3\sqrt {97} }}{{16}} \le x \le \frac{{29 + 3\sqrt {97} }}{{16}}$
Kết hợp với điều kiện $x > \frac{5}{4}$ ta được nghiệm của bất phương trình là:
$\frac{5}{4} < x \le \frac{{29 + 3\sqrt {97} }}{{16}}$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: ${\left( {\frac{2}{e}} \right)^{{x^2} + 2mx + 1}} \le {\left( {\frac{e}{2}} \right)^{2x - 3m}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{e}} \right)^{{x^2} + 2mx + 1}} \le {\left( {\frac{2}{e}} \right)^{ - 2x + 3m}} $.
Vì $\frac{2}{e} < 1$ nên bất phương trình tương đương với:
${x^2} + 2mx + 1 \ge - 2x + 3m \Leftrightarrow {x^2} + 2(m + 1)x + 1 - 3m \ge 0$ đúng với mọi $x$.
Điều này xảy ra khi và chỉ khi $\Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - (1 - 3m) \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - 1 + 3m \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 5m \le 0 \Leftrightarrow - 5 \le m \le 0$.
Vậy $m \in \left[ { - 5;0} \right]$.
Vì $\frac{2}{e} < 1$ nên bất phương trình tương đương với:
${x^2} + 2mx + 1 \ge - 2x + 3m \Leftrightarrow {x^2} + 2(m + 1)x + 1 - 3m \ge 0$ đúng với mọi $x$.
Điều này xảy ra khi và chỉ khi $\Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - (1 - 3m) \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - 1 + 3m \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 5m \le 0 \Leftrightarrow - 5 \le m \le 0$.
Vậy $m \in \left[ { - 5;0} \right]$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Ta có $3 - \sqrt{3} \tan(2x - \frac{\pi}{3}) = 0 \Leftrightarrow \sqrt{3} \tan(2x - \frac{\pi}{3}) = 3 \Leftrightarrow \tan(2x - \frac{\pi}{3}) = \frac{3}{\sqrt{3}} = \sqrt{3}$. Vậy a) là đúng.
b) $\tan(2x - \frac{\pi}{3}) = \sqrt{3} = \tan(\frac{\pi}{3}) \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow 2x = \frac{2\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z}$. Vậy b) là sai.
c) $x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}$. Nghiệm âm lớn nhất ứng với $k = -1$, khi đó $x = \frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{6}$. Vậy c) là sai.
d) Ta có $\frac{-\pi}{4} < x < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} < \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} - \frac{\pi}{3} < \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7\pi}{12} < \frac{k\pi}{2} < \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7}{6} < k < \frac{2}{3}$. Vậy $k \in \{-1, 0\}$. Do đó phương trình có hai nghiệm. Vậy d) là sai.
b) $\tan(2x - \frac{\pi}{3}) = \sqrt{3} = \tan(\frac{\pi}{3}) \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow 2x = \frac{2\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z}$. Vậy b) là sai.
c) $x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}$. Nghiệm âm lớn nhất ứng với $k = -1$, khi đó $x = \frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{6}$. Vậy c) là sai.
d) Ta có $\frac{-\pi}{4} < x < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} < \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} - \frac{\pi}{3} < \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7\pi}{12} < \frac{k\pi}{2} < \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7}{6} < k < \frac{2}{3}$. Vậy $k \in \{-1, 0\}$. Do đó phương trình có hai nghiệm. Vậy d) là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Xét phương trình $\left( {\sin x - 1} \right)\left( {2\cos x - m + 1} \right) = 0$.
Ta có $\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
a) Với $x = \frac{{5\pi }}{2} = \frac{\pi }{2} + 2\pi $ là nghiệm của phương trình.
b) Với $m = 4$ ta có $2\cos x - 4 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{3}{2}$ (vô nghiệm). Vậy phương trình có nghiệm $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
c) Với $m = 3$ ta có $2\cos x - 3 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in Z$. Trên đoạn $[0;2\pi ]$ phương trình có các nghiệm $x = 0;x = 2\pi $. Vậy phương trình có 3 nghiệm trên đoạn $[0;2\pi ]$.
d) $\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
$2\cos x - m + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{{m - 1}}{2}$.
Để phương trình có đúng 3 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$ thì phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ phải có 2 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$, trong đó 1 nghiệm là $\frac{\pi }{2}$.
$\Rightarrow \frac{{m - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow m = 1$ (loại vì khi đó có nghiệm bội).
Hoặc phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ có nghiệm duy nhất khác $\frac{\pi }{2}$ trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$.
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\frac{{m - 1}}{2} = 1\\\frac{{m - 1}}{2} = - 1\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}m = 3\\m = - 1\end{array}} \right.$.
Vậy chỉ có đáp án b) đúng.
Ta có $\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
a) Với $x = \frac{{5\pi }}{2} = \frac{\pi }{2} + 2\pi $ là nghiệm của phương trình.
b) Với $m = 4$ ta có $2\cos x - 4 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{3}{2}$ (vô nghiệm). Vậy phương trình có nghiệm $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
c) Với $m = 3$ ta có $2\cos x - 3 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in Z$. Trên đoạn $[0;2\pi ]$ phương trình có các nghiệm $x = 0;x = 2\pi $. Vậy phương trình có 3 nghiệm trên đoạn $[0;2\pi ]$.
d) $\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
$2\cos x - m + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{{m - 1}}{2}$.
Để phương trình có đúng 3 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$ thì phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ phải có 2 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$, trong đó 1 nghiệm là $\frac{\pi }{2}$.
$\Rightarrow \frac{{m - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow m = 1$ (loại vì khi đó có nghiệm bội).
Hoặc phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ có nghiệm duy nhất khác $\frac{\pi }{2}$ trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$.
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\frac{{m - 1}}{2} = 1\\\frac{{m - 1}}{2} = - 1\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}m = 3\\m = - 1\end{array}} \right.$.
Vậy chỉ có đáp án b) đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng