Câu hỏi:
Which of the following best restates each of the given sentence?
Perhaps I saw Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
It might be Linda who dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
It must have been Linda dating with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
It was probably Linda who was on a date with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
Nobody but Linda dated with your ex-boyfriend at Roses Restaurant last night.
Đáp án đúng: C
Phương pháp giải
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong quá khứ
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong hiện tại
Lời giải
- perhaps = probably: có thể, có lẽ
- must have been Vp2: chắc hẳn, chắc đã
- might V nguyên thể: có thể sẽ (phỏng đoán ở hiện tại, tương lai) => loại vì câu gốc ở quá khứ.
Dịch nghĩa đáp án:
Có lẽ tối qua tôi đã thấy Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses.
B. Chắc là Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua. (sai mức độ phỏng đoán)
C. Có thể là Linda đã hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua.
D. Không ai ngoài Linda hẹn hò với bạn trai cũ của bạn tại nhà hàng Roses tối qua. (sai mức độ phỏng đoán)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2025 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 1 là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi của kỳ thi ĐGNL do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, đánh giá toàn diện năng lực tư duy, kiến thức tổng hợp và khả năng giải quyết vấn đề. Tài liệu này giúp thí sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, nâng cao hiệu suất làm bài thi và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Phương pháp giải
Các từ thay thế cho ‘if’
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Các cách viết thay thế cho If trong câu điều kiện loại 3:
- But for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2: Nếu không phải vì …
- Suppose that + S + V, …: giả định là …
- If it had not been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2: Nếu không phải vì …
- Without + cụm danh từ, …: Nếu không phải vì …
Tạm dịch: Anh ta thiếu sự tận tâm với công việc. Anh ta không được xét thăng chức.
A. Nếu không phải do thiếu sự tận tâm với công việc, thì anh ấy đã được xét thăng chức. => đúng nghĩa
B. Giả định là anh ta thiếu sự tận tâm với công việc, anh ta sẽ không được xem xét để thăng chức. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: would be considered => would have been considered
D. sai ngữ pháp: would be considered => would have been considered
Phương pháp giải
Liên từ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Một số loại cá sống ở nước ngọt. Những loại khác sống ở nước biển.
A. Một số loại cá sống ở nước ngọt, cho những loài khác sống ở nước biển. => Không phù hợp nghĩa
B. Một số loại cá sống ở nước ngọt, và một số khác sống ở nước biển. (Vì hai câu này có ý nghĩa ngang hàng nhau, nên dùng từ "and" để kết hợp.)
C. Một số loại cá sống ở nước ngọt, vì vậy những loài khác sống ở nước biển. => Không phù hợp nghĩa
D. Một số loại cá sống ở nước ngọt, hoặc một số khác sống ở nước biển. => Không phù hợp nghĩa
Phương pháp giải
Liên từ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy dường như không thể vượt qua nó
A. Mặc dù có thể vượt qua bài kiểm tra lái xe, nhưng cô ấy không vượt qua. => Không phù hợp nghĩa
B. Dù cô ấy cố gắng như thế nào thì cô ấy cũng gần như không thể vượt qua bài kiểm tra.
C. Mặc dù cô ấy không cố gắng nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe nhưng cô ấy có thể vượt qua nó => Không phù hợp nghĩa
D. Cô ấy đã rất cố gắng, vì vậy cô vượt qua kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng. => Không phù hợp nghĩa
Phương pháp giải
Dùng đại từ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Dùng đại từ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
=> He behaved very strangely, which surprised me a lot.
Tạm dịch: Anh ta cư xử rất lạ, điều đó khiến tôi ngạc nhiên.
Phương pháp giải
Đọc hiểu toàn bài
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
D. Các cách trở thành người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội.
Thông tin: With some influencers charging up to $25,000 for one social media post, it is no surprise that more and more people are keen to become influencers, too. If you are one of them, then here are five tips on how to do it.
Tạm dịch: Với một số người có sức ảnh hưởng tính phí lên đến 25.000 đô la cho một bài đăng trên mạng xã hội, không có gì ngạc nhiên khi ngày càng có nhiều người muốn trở thành người có sức ảnh hưởng. Nếu bạn là một trong số họ, thì đây là năm mẹo về cách thực hiện.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.