Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He was successful in his career thanks to his parents’ support.
Had it not been for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
If his parents hadn’t supported him, he wouldn’t have been successful in his career.
But for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
Without his parents’ support, he would have been successful in his career.
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Căn cứ vào câu điều kiện loại 3 (nói về điều kiện không có thật trong quá khứ).
- Trong câu trên động từ chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3.
* Xét các đáp án.
Loại A, vì. sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3. Mệnh đề chính của câu trên ở dạng “would + V(nguyên mẫu)”.
Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã không thành công trong sự nghiệp của mình. , vì hợp nghĩa & đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.
- If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
Loại But for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career vì “But for + Danh từ/ Cụm danh từ”, S + would/ could + have + Vpp. Mệnh đề chính của câu trên ở dạng “would + V(nguyên mẫu)”.
Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp của mình. => Sai nghĩa.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ test ôn luyện được thiết kế bám sát cấu trúc và tiêu chí của kỳ thi Đánh Giá Năng Lực ĐHQG TP. HCM năm 2025, giúp học sinh làm quen với toàn bộ định dạng đề thi chính thức. Gồm đầy đủ 3 phần: Sử Dụng Ngôn Ngữ (Tiếng Việt – Tiếng Anh), Toán Học, và Tư Duy Khoa Học, bộ test cung cấp hệ thống câu hỏi chuẩn, phân bố hợp lý theo thời gian làm bài 150 phút. Đây là tài liệu luyện tập toàn diện, hỗ trợ học sinh rèn kỹ năng giải nhanh, tư duy phân tích và làm chủ kiến thức liên ngành, từ đó tăng tốc về điểm số và tự tin bước vào kỳ thi thật.
Câu hỏi liên quan
Giải thích:
Tạm dịch: Một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề.
→ Diễn tả sự phỏng đoán không có căn cứ.
(1) Có khả năng rằng một luật mới có lẽ sẽ sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Đúng)
(2) Mọi người nói rằng một luật mới cần sớm được thông qua để giải quyết vấn đề. (Sai nghĩa so với câu gốc).
(3) Để giải quyết vấn đề, một luật mới sẽ phải được thông qua. (Sai vì đây mang nghĩa chắc chắn)
(4) Vấn đề sẽ được giải quyết bởi luật mới. (Sai nghĩa so với câu gốc)
=> May: có lẽ, có khả năng nhưng không chắc ~ possibility
Vậy đáp án là There’s a possibility that a new law will soon be passed to deal with the problem.
Giải thích:
Dịch đề bài: Theo bài đọc, nghĩa của cụm “gender equality” là gì?
Improving the standard in each person’s work: Cải thiện chỉ tiêu làm việc của mỗi người
The balance in every aspect of the human life: Cân bằng tất cả các khía cạnh trong cuộc sống con người
The importance of human in society: Tầm quan trọng của con người trong xã hội
Reducing the rate of social evils: Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội
Trích đoạn có thông tin: Gender equality means that men and women have equal power and equal opportunities for financial independence, education, and personal development.
Tạm dịch: Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ có quyền lực ngang nhau và cơ hội bình đẳng cho sự độc lập tài chính, giáo dục và phát triển cá nhân.
Cụm từ “gender equality” theo bài đọc có nghĩa là bình đẳng giới, nam nữ cân bằng trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
Như vậy, chọn đáp án “The balance in every aspect of the human life” là đáp án đúng.
Giải thích:
Dịch đề bài. Đáp án nào dưới đây gần nghĩa nhất với cụm “empowerment” được sử dụng trong bài?
Decision-making power: quyền quyết định
Gaining freedom and power: đạt được tự do và quyền lực
Control over life inside and outside: kiểm soát cuộc sống bên trong và bên ngoài
Ignore all issues: lờ đi tất cả mọi vấn đề
Danh từ “empowerment” có nghĩa là “trao quyền”. Như vậy chọn đáp án “gaining freedom and power” là đáp án gần nghĩa nhất với từ đề bài.
Giải thích:
Dịch đề bài: Tại sao số lượng con trai đến trường vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn so với con gái?
Because girl’s ability to learn is not as good as its boy: Bởi vì khả năng học tập của con gái không tốt bằng con trai.
Because some families give priority to boys: Bởi vì nhiều gia đình giành sự ưu tiên cho con trai.
Because the number of girls is larger than that of boys: Bởi vì số lượng con gái lớn hơn con trai.
Because many girls prefer doing household chores, carrying water and taking care of children than studying: Bởi vì con gái thích làm việc nhà, gánh nước và chăm sóc trẻ em hơn là học tập.
Trích đoạn có thông tin: Typically, families with limited means who cannot afford costs such as school fees, uniforms, and supplies for all of their children will prioritize education for their sons. Families may also rely on girls' labor for household chores, carrying water, and childcare, leaving limited time for schooling.
Tạm dịch: Thông thường, những gia đình không đủ khả năng chi trả các chi phí như học phí, đồng phục và đồ dùng cho tất cả con cái trong gia đình, họ sẽ ưu tiên giáo dục cho con trai của họ. Trong những gia đình này, con gái thường làm việc nhà, gánh nước hoặc chăm sóc trẻ em, cho nên, thời gian học tập sẽ bị hạn chế.
Giải thích:
Dịch đề bài. Điều gì sẽ xảy ra nếu con gái được phép đến trường?
They are no longer treated unfairly:Họ không còn bị đối xử bất công.
They are more likely to be able to fight for gender equality: Họ có thể tham gia đấu tranh vì bình đẳng giới.
They gain more benefits related to health, status, financial independence and marriage: Họ đạt được nhiều lợi ích hơn liên quan đến sức khỏe, địa vị, sự độc lập tài chính và hôn nhân.
They will feel happier: Họ sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn.
Trích đoạn có thông tin: An educated girl is more likely to postpone marriage, raise a smaller family, have healthier children, and send her own children to school. She has more opportunities to earn an income and to participate in political processes, and she is less likely to become infected with HIV.
Tạm dịch: Một cô gái có học thức có thể lập gia đình muộn hơn, nuôi một gia đình nhỏ hơn, có những đứa con khỏe mạnh hơn và gửi con của mình đến trường. Cô ấy có nhiều cơ hội hơn để kiếm thu nhập, tham gia vào công tác chính trị, đồng thời ít có khả năng bị nhiễm HIV.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.