Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Đáp án đúng: A
Giải thích
Đáp án. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot. (Bạn học ngồi cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su làm tôi rất bực mình)
Đây là nối câu dùng mệnh đề quan hệ. Cái được thay thế, bổ sung ý nghĩa là cả “The student next to me kept chewing gum” nên cần dùng “which”.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Giải thích
Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. Mọi người làm điều đó mặc dù họ biết nó có thể gây ung thư.
Xét các phương án.
(1) Mặc dù tắm nắng có thể gây ung thư, nó vẫn là một hoạt động phổ biến. (đúng)
(2) Vì tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến, nó có thể gây ung thư. (Sai nghĩa)
(3) Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến miễn là nó có thể gây ung thư. (Sai nghĩa)
(4) Trừ khi nó có thể gây ung thư, tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. (Sai nghĩa)
Giải thích
Tạm dịch: Đã từng có một nhà hát ở đây. Nó đã bị phá hủy vài năm trước.
Xét các phương án.
(1) Vì đã từng có một nhà hát ở đây, nó đã bị phá hủy vài năm trước. (Sai nghĩa)
(2) Nhà hát đã bị phá hủy vài năm trước đã không được sử dụng. (Sai nghĩa)
(3) Đã từng có một nhà hát ở đây, nhưng nó đã bị phá hủy vài năm trước. (đúng)
(4) Một nhà hát đã được sử dụng ở đây, nhưng nó đã bị phá hủy vài năm trước. (Sai nghĩa)
- Used to V: đã từng.
- To be torn down: bị phá hủy.
Giải thích
Tạm dịch: Hướng dẫn an toàn được đưa ra dưới dạng các biểu tượng. Mọi người có thể nhanh chóng hiểu chúng.
Xét các phương án.
(1) Hướng dẫn an toàn được đưa ra dưới dạng các biểu tượng, để mọi người có thể nhanh chóng hiểu chúng. (đúng)
(2) Trong câu này khi sử dụng mệnh đề quan hệ phải dùng “which” chứ không thể dùng “where”, đồng thời phải thêm dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ.
(3) Mọi người có thể nhanh chóng hiểu được các hướng dẫn an toàn cho dù chúng được đưa ra trong các biểu tượng hay không. (Sai nghĩa)
(4) Mọi người có thể nhanh chóng hiểu được các hướng dẫn an toàn trong đó các biểu tượng được đưa ra. (Sai nghĩa)
Giải thích
Tạm dịch: Cả hai đều làm việc chăm chỉ. Họ có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh.
Xét các phương án.
(1) Cả hai đều làm việc chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh. (đúng)
(2) Họ có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh để cả hai cùng làm việc chăm chỉ. (Sai nghĩa)
(3) Cả hai đều làm việc chăm chỉ vì họ có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh. (Sai nghĩa)
(4) Họ có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh mặc dù cả hai đều làm việc chăm chỉ. (Sai nghĩa)

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.