Câu hỏi:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in the question.
She battled cancer for several years. In the end, her perseverance led to remission and the regaining of her strength.
Having followed her long battle with cancer, she ultimately achieved remission and successfully restored her physical strength through her consistency.
After years of grappling with cancer, she managed to regain her strength and improve her overall health.
She fought against cancer for so long, and after much struggle, she would finally able to achieve remission and recover her ability.
Although she faced a lengthy struggle with cancer, she ultimately became weaker and was unable to fully regain her strength.
Đáp án đúng: A
Phương pháp giải
Từ vựng – Dịch nghĩa câu
Lời giải
Câu gốc: She battled cancer for several years. In the end, her perseverance led to remission and the regaining of her strength.
(Bà đã chiến đấu với căn bệnh ung thư trong nhiều năm. Cuối cùng, sự kiên trì của bà đã giúp bệnh thuyên giảm và bà lấy lại được sức khỏe.)
Xét ngữ cảnh câu, xác định 2 câu có mối quan hệ nguyên nhân (battled cancer) – kết quả (led to remission).
Xét các đáp án:
Sau cuộc chiến dài căn bệnh ung thư, cuối cùng bà đã thuyên giảm và phục hồi sức khỏe thể chất thành công bằng sự kiên định. (sát nghĩa câu gốc)
Sau nhiều năm vật lộn với căn bệnh ung thư, bà đã lấy lại được sức mạnh và cải thiện sức khỏe tổng thể của mình. (thiếu thông tin “perseverance”)
Bà đã chiến đấu với căn bệnh ung thư trong một thời gian dài, và sau nhiều nỗ lực, cuối cùng bà đã có thể thuyên giảm và phục hồi khả năng của mình. (sai thông tin was able to: đã có thể)
Mặc dù bà đã phải vật lộn với căn bệnh ung thư trong một thời gian dài, nhưng cuối cùng bà đã trở nên yếu hơn và không thể lấy lại hoàn toàn sức mạnh của mình. (trái nghĩa câu gốc)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2025 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 2 mang đến cho thí sinh một trải nghiệm thi cử mới mẻ, bám sát chương trình GDPT 2018, kiểm tra khả năng Giải Quyết Vấn Đề, Tư Duy Sáng Tạo, Giao Tiếp và Hợp Tác. Với thời lượng 195 phút, bài thi bao gồm ba phần: Toán Học Và Xử Lí Số Liệu/Tư Duy Định Lượng, Văn Học - Ngôn Ngữ/Tư Duy Định Tính và Khoa Học/Tiếng Anh. Mỗi phần đều có dạng thức câu hỏi phong phú như trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn và điền đáp án, đảm bảo đánh giá toàn diện năng lực học sinh trên nhiều khía cạnh học thuật khác nhau.
Câu hỏi liên quan
Phương pháp giải
Câu giả định
Lời giải
Cấu trúc: It + is/ was + adj + that + S (should) + Vinf
=> You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is essential that everyone study them carefully.
Tạm dịch: Bạn có thể được xem ảnh, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ, kế hoạch, quảng cáo hoặc đồ họa máy tính và điều quan trọng là mọi người phải nghiên cứu chúng một cách cẩn thận.
Phương pháp giải
Mệnh đề danh từ
Lời giải
- Cấu trúc: wh-word + to V (…để làm gì) => loại D
- ask O to V: yêu cầu ai làm gì => asked politely the examiner to repeat => loại A, C
=> If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat…
Tạm dịch: Nếu cần, hãy kiểm tra xem bạn có biết chính xác những gì cần làm bằng cách lịch sự yêu cầu giám khảo lặp lại…
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
constructions (n) sự xây dựng
destructions (n) sự phá huỷ
instructions (n) sự chỉ dẫn, hướng dẫn
obstructions (n) sự cản trở
=> ask the examiner to repeat the instructions or make them clearer.
Tạm dịch: yêu cầu giám khảo nhắc lại hướng dẫn hoặc giải thích rõ ràng hơn.
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Lời giải
make suggestions = suggest (v) đưa ra gợi ý, gợi ý
=> you should ask your partner questions and make suggestions if he or she is not saying much.
Tạm dịch: bạn nên đặt câu hỏi cho đối tác của mình và đưa ra gợi ý nếu anh ấy hoặc cô ấy không nói nhiều.
Vị trí cần điền là một cụm chủ ngữ - động từ chính của câu => loại đáp án A vì là mệnh đề danh từ
Giới từ: success in sth: thành công ở việc gì => loại B
Xét các đáp án còn lại:
This marks your success: Điểm này đánh dấu thành công của bạn => loại C không phù hợp về nghĩa
This mark depends on your success: Điểm này phụ thuộc vào thành công của bạn
This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking turns in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.
Tạm dịch: Điểm này phụ thuộc vào mức độ thành công của bạn khi hoàn thành nhiệm vụ bằng cách cạnh tranh với bạn của mình, bao gồm việc lần lượt đưa ra ý kiến và trả lời phù hợp, mặc dù cuối cùng có thể "đồng ý không đồng ý".

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.