Xác định các nguyên tắc phân loại chi phí:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Các nguyên tắc phân loại chi phí thường dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm tính chất hoạt động (chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý), đặc điểm của chi phí (chi phí biến đổi, chi phí cố định), và tính chất chi phí (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp). Vì vậy, đáp án D (Tất cả các câu trên đều đúng) là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các khía cạnh phân loại chi phí quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tiêu chuẩn lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ cần đảm bảo tính khách quan, chính xác và dễ thực hiện.
A. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại là một tiêu chuẩn đúng, vì chi phí nên được phân bổ theo mức độ sử dụng dịch vụ.
B. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng cũng là một tiêu chuẩn hợp lý, đặc biệt khi chi phí phục vụ liên quan đến không gian hoặc tài sản sử dụng.
C. Rõ ràng, không phức tạp là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và dễ hiểu trong quá trình phân bổ.
D. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu cũng là một tiêu chí cần thiết để tránh sự phức tạp và sai sót.
Trong các lựa chọn trên, đáp án A, B, D đều là các tiêu chuẩn phù hợp. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tìm câu *không* đúng. Như vậy, không có đáp án nào sai trong các đáp án đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án *kém phù hợp* nhất trong vai trò là *tiêu chuẩn*, thì đáp án C có vẻ kém cụ thể hơn so với các đáp án còn lại vì nó mang tính chất định tính hơn là định lượng. Các đáp án A, B và D có thể lượng hóa được để làm căn cứ phân bổ, còn tính 'rõ ràng' và 'không phức tạp' của tiêu chí lại mang tính chủ quan hơn. Vì vậy, ta sẽ chọn C là đáp án *kém phù hợp nhất* trong vai trò tiêu chuẩn.
A. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại là một tiêu chuẩn đúng, vì chi phí nên được phân bổ theo mức độ sử dụng dịch vụ.
B. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng cũng là một tiêu chuẩn hợp lý, đặc biệt khi chi phí phục vụ liên quan đến không gian hoặc tài sản sử dụng.
C. Rõ ràng, không phức tạp là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và dễ hiểu trong quá trình phân bổ.
D. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu cũng là một tiêu chí cần thiết để tránh sự phức tạp và sai sót.
Trong các lựa chọn trên, đáp án A, B, D đều là các tiêu chuẩn phù hợp. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tìm câu *không* đúng. Như vậy, không có đáp án nào sai trong các đáp án đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án *kém phù hợp* nhất trong vai trò là *tiêu chuẩn*, thì đáp án C có vẻ kém cụ thể hơn so với các đáp án còn lại vì nó mang tính chất định tính hơn là định lượng. Các đáp án A, B và D có thể lượng hóa được để làm căn cứ phân bổ, còn tính 'rõ ràng' và 'không phức tạp' của tiêu chí lại mang tính chủ quan hơn. Vì vậy, ta sẽ chọn C là đáp án *kém phù hợp nhất* trong vai trò tiêu chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kế toán quản trị (KTQT) tập trung vào việc cung cấp thông tin cho quản lý nội bộ để đưa ra quyết định. Các nhiệm vụ chính của KTQT bao gồm thu thập, phân tích dữ liệu kế toán, tổng hợp thông tin, và tính toán các chỉ tiêu để hỗ trợ quản lý.
Trong các phương án trên:
- A, B, D đều là các nhiệm vụ của KTQT.
- C. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường là công việc của kế toán tài chính (KTTC), nhằm mục đích lập báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (như nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế), không phải là nhiệm vụ chính của KTQT. KTQT sử dụng thông tin kế toán để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định quản lý, chứ không trực tiếp thực hiện việc định khoản.
Vậy, nhiệm vụ không phải của KTQT là định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết cho quản lý.
Trong các phương án trên:
- A, B, D đều là các nhiệm vụ của KTQT.
- C. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường là công việc của kế toán tài chính (KTTC), nhằm mục đích lập báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (như nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế), không phải là nhiệm vụ chính của KTQT. KTQT sử dụng thông tin kế toán để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định quản lý, chứ không trực tiếp thực hiện việc định khoản.
Vậy, nhiệm vụ không phải của KTQT là định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết cho quản lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí sản xuất kinh doanh theo chức năng hoạt động được phân thành ba loại chính: Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Mỗi loại chi phí này phản ánh một khía cạnh khác nhau trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
* Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất): Bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ, ví dụ như nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
* Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ, ví dụ như chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí hoa hồng cho nhân viên bán hàng.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc quản lý và điều hành doanh nghiệp, ví dụ như lương của nhân viên quản lý, chi phí văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định.
Do đó, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả ba loại chi phí này.
* Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất): Bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ, ví dụ như nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
* Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ, ví dụ như chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí hoa hồng cho nhân viên bán hàng.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc quản lý và điều hành doanh nghiệp, ví dụ như lương của nhân viên quản lý, chi phí văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định.
Do đó, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả ba loại chi phí này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích: Để đưa ra quyết định mua ngoài hay tự sản xuất, ta cần so sánh chi phí thực sự có thể tiết kiệm được nếu mua ngoài so với chi phí tự sản xuất. Chi phí gián tiếp không thể loại bỏ (7.000đ) là chi phí chìm, không ảnh hưởng đến quyết định.
So sánh:
- Chi phí mua ngoài: 90.000đ
- Chi phí tự sản xuất (loại trừ chi phí không thể loại bỏ): 100.000đ - 7.000đ = 93.000đ
Kết luận: Vì chi phí mua ngoài (90.000đ) thấp hơn chi phí tự sản xuất (93.000đ) sau khi đã loại bỏ chi phí không liên quan, nên quyết định hợp lý là mua ngoài.
So sánh:
- Chi phí mua ngoài: 90.000đ
- Chi phí tự sản xuất (loại trừ chi phí không thể loại bỏ): 100.000đ - 7.000đ = 93.000đ
Kết luận: Vì chi phí mua ngoài (90.000đ) thấp hơn chi phí tự sản xuất (93.000đ) sau khi đã loại bỏ chi phí không liên quan, nên quyết định hợp lý là mua ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để quyết định nên bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi mới bán, chúng ta cần so sánh lợi nhuận thu được từ mỗi phương án.
* Phương án A: Bán ngay nửa thành phẩm
* Lợi nhuận từ bán nửa thành phẩm = Giá bán - Chi phí = 600 - 550 = 50
* Phương án B: Tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán
* Tổng chi phí để có thành phẩm = Chi phí nửa thành phẩm + Chi phí sản xuất thành phẩm = 550 + 720 = 1270
* Lợi nhuận từ bán thành phẩm = Giá bán - Tổng chi phí = 800 - 1270 = -470
So sánh lợi nhuận của hai phương án, ta thấy bán ngay nửa thành phẩm (lợi nhuận 50) có lợi hơn so với việc tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi bán (lợi nhuận -470).
Vậy, phương án A đúng và phương án B sai.
* Phương án A: Bán ngay nửa thành phẩm
* Lợi nhuận từ bán nửa thành phẩm = Giá bán - Chi phí = 600 - 550 = 50
* Phương án B: Tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán
* Tổng chi phí để có thành phẩm = Chi phí nửa thành phẩm + Chi phí sản xuất thành phẩm = 550 + 720 = 1270
* Lợi nhuận từ bán thành phẩm = Giá bán - Tổng chi phí = 800 - 1270 = -470
So sánh lợi nhuận của hai phương án, ta thấy bán ngay nửa thành phẩm (lợi nhuận 50) có lợi hơn so với việc tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi bán (lợi nhuận -470).
Vậy, phương án A đúng và phương án B sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng