Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Theo Luật Các tổ chức tín dụng, vốn điều lệ của ngân hàng thương mại chịu sự quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nước (ngân hàng trung ương). Do đó, cả phương án A và B đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM, chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động (bao gồm tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn, dài hạn, tiền gửi thanh toán và các hình thức huy động khác) thường chiếm tỷ trọng lớn nhất. Điều này là do lãi suất là yếu tố chi phí quan trọng nhất liên quan đến việc thu hút vốn từ khách hàng và các tổ chức khác. Trong các loại tiền gửi thì tiền gửi thanh toán có lãi suất thấp nhất hoặc không có lãi. Do đó, phương án D là chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các khoản tiền huy động chứ không chỉ giới hạn ở một loại tiền gửi cụ thể nào.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM có các đặc điểm sau:
* Tạo điều kiện cho khách hàng vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập: Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng sẽ nhận được lãi suất, đây là một hình thức thu nhập thụ động.
* Làm tăng khả năng thanh toán của công chúng: Khi tiền được tập trung vào ngân hàng, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này để cho vay, đầu tư, từ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế và làm tăng khả năng thanh toán của công chúng.
Do đó, phương án A và C đều đúng. Phương án B sai vì nghiệp vụ huy động vốn không trực tiếp làm giảm chi tiêu của công chúng, mà có thể làm thay đổi hành vi chi tiêu.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
* Tạo điều kiện cho khách hàng vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập: Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng sẽ nhận được lãi suất, đây là một hình thức thu nhập thụ động.
* Làm tăng khả năng thanh toán của công chúng: Khi tiền được tập trung vào ngân hàng, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này để cho vay, đầu tư, từ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế và làm tăng khả năng thanh toán của công chúng.
Do đó, phương án A và C đều đúng. Phương án B sai vì nghiệp vụ huy động vốn không trực tiếp làm giảm chi tiêu của công chúng, mà có thể làm thay đổi hành vi chi tiêu.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chức năng trung gian tài chính của ngân hàng thương mại là làm cầu nối giữa người có vốn (người gửi tiền, nhà đầu tư) và người cần vốn (người vay), giúp điều phối vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu một cách hiệu quả.
Phương án A đúng vì nó mô tả chính xác vai trò trung gian tài chính của ngân hàng.
Phương án B sai vì ngân hàng thương mại không trực tiếp làm cầu nối giữa khách hàng và sở giao dịch chứng khoán, mà thường thông qua các công ty chứng khoán.
Phương án C sai vì nó đề cập đến phạm vi hoạt động rộng hơn của ngân hàng, không chỉ giới hạn ở chức năng trung gian tài chính.
Phương án D sai vì nó mô tả một khía cạnh cụ thể hơn của chức năng trung gian tài chính, đó là chuyển đổi kỳ hạn của vốn, nhưng không bao quát hết ý nghĩa của chức năng này.
Phương án A đúng vì nó mô tả chính xác vai trò trung gian tài chính của ngân hàng.
Phương án B sai vì ngân hàng thương mại không trực tiếp làm cầu nối giữa khách hàng và sở giao dịch chứng khoán, mà thường thông qua các công ty chứng khoán.
Phương án C sai vì nó đề cập đến phạm vi hoạt động rộng hơn của ngân hàng, không chỉ giới hạn ở chức năng trung gian tài chính.
Phương án D sai vì nó mô tả một khía cạnh cụ thể hơn của chức năng trung gian tài chính, đó là chuyển đổi kỳ hạn của vốn, nhưng không bao quát hết ý nghĩa của chức năng này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ngân hàng thương mại (NHTM) hoạt động bằng cách huy động vốn từ các nguồn khác nhau (như tiền gửi của khách hàng) và sau đó sử dụng nguồn vốn này để cho vay. Khi NHTM cho vay, họ tạo ra một khoản tài sản cho chính mình, vì khách hàng có nghĩa vụ phải trả lại khoản vay đó kèm theo lãi. Khoản vay này đại diện cho một quyền đòi nợ của ngân hàng đối với người vay. Do đó, nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng.
* Nghiệp vụ tài sản nợ: Là các hoạt động tạo ra nghĩa vụ trả nợ của ngân hàng (ví dụ: nhận tiền gửi).
* Nghiệp vụ tài sản có: Là các hoạt động tạo ra quyền đòi nợ của ngân hàng đối với người khác (ví dụ: cho vay).
* Nghiệp vụ ngoại bảng: Là các hoạt động không trực tiếp tạo ra tài sản hoặc nợ trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng (ví dụ: bảo lãnh).
* Nghiệp vụ tài sản nợ: Là các hoạt động tạo ra nghĩa vụ trả nợ của ngân hàng (ví dụ: nhận tiền gửi).
* Nghiệp vụ tài sản có: Là các hoạt động tạo ra quyền đòi nợ của ngân hàng đối với người khác (ví dụ: cho vay).
* Nghiệp vụ ngoại bảng: Là các hoạt động không trực tiếp tạo ra tài sản hoặc nợ trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng (ví dụ: bảo lãnh).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, vốn tự có đóng vai trò then chốt quyết định quy mô hoạt động và mức độ tự chủ. Vốn tự có bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và lợi nhuận giữ lại. Đây là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, giúp ngân hàng chủ động trong các quyết định kinh doanh, mở rộng quy mô và đối phó với rủi ro. Vốn tự có càng lớn, ngân hàng càng có khả năng hấp thụ rủi ro và ít phụ thuộc vào các nguồn vốn bên ngoài như vốn huy động hay vốn vay. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng