Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vitamin tan trong dầu bao gồm các vitamin A, D, E, và K. Vitamin A là một trong số đó.
Các vitamin nhóm B, vitamin C và vitamin PP (niacin) là các vitamin tan trong nước.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tai biến của thuốc là những tác dụng không mong muốn, gây ra hậu quả xấu cho người sử dụng. Nó bao gồm các phản ứng có hại của thuốc (ADR), tác dụng phụ, tác dụng độc hại và các tương tác thuốc bất lợi. Các phương án B, C và D không bao hàm đầy đủ ý nghĩa của tai biến thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nitrosoureas là một nhóm các hợp chất hóa học được sử dụng làm thuốc hóa trị liệu. Chúng có khả năng vượt qua hàng rào máu não, làm cho chúng đặc biệt hữu ích trong điều trị các khối u não. Các thuốc khác như 5-Fluorouracil, Vinblastin và Paclitaxel cũng là các thuốc hóa trị, nhưng có thể không hiệu quả bằng Nitrosoureas trong việc điều trị các khối u não do khả năng vượt qua hàng rào máu não kém hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm câu sai về bệnh gout.
Phương án A đúng: Mục đích điều trị gout là giảm đau trong các cơn gout cấp và ngăn ngừa các cơn tái phát, cũng như ngăn ngừa các biến chứng lâu dài.
Phương án B đúng: Điều trị gout bao gồm cả phương pháp dùng thuốc (như colchicine, allopurinol) và không dùng thuốc (chế độ ăn uống, lối sống).
Phương án C đúng: Gout được chia thành hai loại chính: nguyên phát (do rối loạn chuyển hóa purin bẩm sinh) và thứ phát (do các bệnh lý khác hoặc sử dụng thuốc gây tăng acid uric).
Phương án D sai: Gout nguyên phát mới là do rối loạn chuyển hóa purin, dẫn đến tăng sản xuất hoặc giảm đào thải acid uric. Gout thứ phát là do các bệnh lý khác gây ra (ví dụ: bệnh thận, bệnh bạch cầu) hoặc do sử dụng một số loại thuốc làm tăng acid uric trong máu.
Phương án A đúng: Mục đích điều trị gout là giảm đau trong các cơn gout cấp và ngăn ngừa các cơn tái phát, cũng như ngăn ngừa các biến chứng lâu dài.
Phương án B đúng: Điều trị gout bao gồm cả phương pháp dùng thuốc (như colchicine, allopurinol) và không dùng thuốc (chế độ ăn uống, lối sống).
Phương án C đúng: Gout được chia thành hai loại chính: nguyên phát (do rối loạn chuyển hóa purin bẩm sinh) và thứ phát (do các bệnh lý khác hoặc sử dụng thuốc gây tăng acid uric).
Phương án D sai: Gout nguyên phát mới là do rối loạn chuyển hóa purin, dẫn đến tăng sản xuất hoặc giảm đào thải acid uric. Gout thứ phát là do các bệnh lý khác gây ra (ví dụ: bệnh thận, bệnh bạch cầu) hoặc do sử dụng một số loại thuốc làm tăng acid uric trong máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Sự phân biệt thuốc giảm đau trung ương và ngoại biên là một phân biệt lỗi thời vì nó dựa trên vị trí tác động của thuốc. Tuy nhiên, nhiều thuốc giảm đau có thể tác động cả ở trung ương và ngoại biên, làm cho sự phân biệt này không còn chính xác. Các cơ chế hoạt động ở mức độ phân tử, cơ chế biến đổi điện thế động, và cường độ tác động giảm đau không phải là cơ sở chính để phân loại thuốc giảm đau theo cách này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu SAI về tác động lên hệ adrenergic. Hệ adrenergic là hệ thần kinh sử dụng các chất dẫn truyền thần kinh như adrenalin (epinephrine), noradrenalin (norepinephrine) và dopamine để truyền tín hiệu. Các thuốc tác động lên hệ này có thể là chất chủ vận (agonist) hoặc chất đối kháng (antagonist) tại các thụ thể alpha và beta adrenergic.
* Phương án A: Adrenalin, dopamine, isoproterenol là các chất chủ vận adrenergic. Clonidin là chất chủ vận alpha-2 adrenergic. => Các chất này đều tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án B: Phenylephrin, ephedrine, amphetamine là các chất chủ vận adrenergic. Propranolol là chất đối kháng beta adrenergic. => Các chất này đều tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án C: Labetalol, amethyldopa, phentolamin tác động lên hệ adrenergic. Carbachol là một chất chủ vận cholinergic, tác động lên hệ cholinergic chứ không phải adrenergic. => Đây là đáp án sai.
* Phương án D: Reserpin, metoprolol, yohimbin, naphazolin đều tác động lên hệ adrenergic.
Vậy, phương án C là phương án sai vì carbachol không tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án A: Adrenalin, dopamine, isoproterenol là các chất chủ vận adrenergic. Clonidin là chất chủ vận alpha-2 adrenergic. => Các chất này đều tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án B: Phenylephrin, ephedrine, amphetamine là các chất chủ vận adrenergic. Propranolol là chất đối kháng beta adrenergic. => Các chất này đều tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án C: Labetalol, amethyldopa, phentolamin tác động lên hệ adrenergic. Carbachol là một chất chủ vận cholinergic, tác động lên hệ cholinergic chứ không phải adrenergic. => Đây là đáp án sai.
* Phương án D: Reserpin, metoprolol, yohimbin, naphazolin đều tác động lên hệ adrenergic.
Vậy, phương án C là phương án sai vì carbachol không tác động lên hệ adrenergic.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng