Việc xây dựng phương án chữa cháy có phải nêu đặc điểm về vị trí địa lý của cơ sở không?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về nội dung bắt buộc khi xây dựng phương án chữa cháy. Theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy tại Việt Nam, khi xây dựng phương án chữa cháy, một trong những nội dung quan trọng cần phải nêu rõ là đặc điểm về vị trí địa lý của cơ sở. Việc này giúp xác định rõ khu vực, địa hình, các yếu tố xung quanh có thể ảnh hưởng đến công tác chữa cháy và cứu nạn, cũng như việc tiếp cận hiện trường. Do đó, phương án "Có" là đáp án chính xác.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các đối tượng bắt buộc phải tham gia huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Thông tư 66/2014/TT-BCA. Các phương án a, b, và c đều liệt kê các nhóm đối tượng cụ thể được quy định tại Điều 8 của Thông tư này. Cụ thể:
- Phương án 1: Người có chức danh chỉ huy chữa cháy được quy định trong Luật phòng cháy và chữa cháy.
- Phương án 2: Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ và các cá nhân có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Phương án 3: Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Vì cả ba phương án a, b, c đều đúng theo quy định của Thông tư 66/2014/TT-BCA, nên phương án d "Các câu a, b, c đều đúng" là đáp án chính xác nhất.
- Phương án 1: Người có chức danh chỉ huy chữa cháy được quy định trong Luật phòng cháy và chữa cháy.
- Phương án 2: Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ và các cá nhân có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Phương án 3: Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Vì cả ba phương án a, b, c đều đúng theo quy định của Thông tư 66/2014/TT-BCA, nên phương án d "Các câu a, b, c đều đúng" là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tần suất huấn luyện và kiểm tra quy trình An toàn điện đối với các chức danh trực tiếp sản xuất trong phân xưởng. Theo quy định của pháp luật về an toàn lao động, các đối tượng như quản đốc, phó quản đốc, đội trưởng, đội phó, kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản xuất và công nhân (nhân viên) cần được huấn luyện và kiểm tra định kỳ để đảm bảo tuân thủ quy trình An toàn điện. Tần suất 02 năm 01 lần là quy định phù hợp cho việc kiểm tra định kỳ kiến thức và kỹ năng này, đảm bảo nhân sự luôn nắm vững và thực hành đúng các quy định về an toàn điện trong quá trình sản xuất, tránh các tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra do thiếu sót trong đào tạo hoặc kiểm tra kiến thức an toàn điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy trình xử lý khi xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người và hư hỏng thiết bị theo Qui trình ATĐ ban hành theo Quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 09/8/2018. Phương án 2 là đúng nhất vì nó bao gồm đầy đủ các bước xử lý theo quy trình: báo cáo ngay cho cấp trên, xin cắt thiết bị, thực hiện thao tác, báo cáo lại cho người phụ trách trực tiếp và ghi chép vào sổ nhật ký vận hành. Phương án 1 thiếu bước báo cáo sau khi thao tác và ghi nhật ký. Phương án 3 cho phép cắt thiết bị mà không cần lệnh hoặc phiếu thao tác là chưa chính xác hoàn toàn với quy trình vận hành bình thường, mặc dù trong trường hợp khẩn cấp có thể có quy định riêng nhưng cần tuân thủ quy trình báo cáo. Phương án 4 sai vì có phương án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu đánh giá các yếu tố nguy hiểm khi vận hành máy mài cầm tay. Phân tích từng phương án:
- Phương án 1: "Do không có các thiết bị che chắn" chỉ là một trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nguy hiểm, không phải là yếu tố nguy hiểm trực tiếp.
- Phương án 2: "Do dễ tiếp xúc mạnh giữa phần lưỡi quay đá mài với vật gia công, làm vật gia công văng ra" mô tả một tình huống nguy hiểm có thể xảy ra nhưng không bao quát hết các nguy cơ.
- Phương án 3: "Do tiếp xúc với phần lưỡi quay đá mài của máy mài; các mảnh vụn văng ra khi lưỡi mài bị vỡ; các mảnh vụng của vật gia công hoặc vật gia công văng ra; Có khả năng té ngã, nếu đứng không vững; Có khả năng bị điện giật" liệt kê đầy đủ và chi tiết các yếu tố nguy hiểm trực tiếp và gián tiếp khi vận hành máy mài cầm tay.
- Phương án 4: "Do phần lưỡi quay đá mài quay với tốc độ cao" là nguyên nhân cơ bản gây ra các nguy hiểm khác, nhưng bản thân tốc độ cao không phải là yếu tố nguy hiểm trực tiếp mà là hậu quả của nó.
Do đó, phương án 3 là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
- Phương án 1: "Do không có các thiết bị che chắn" chỉ là một trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nguy hiểm, không phải là yếu tố nguy hiểm trực tiếp.
- Phương án 2: "Do dễ tiếp xúc mạnh giữa phần lưỡi quay đá mài với vật gia công, làm vật gia công văng ra" mô tả một tình huống nguy hiểm có thể xảy ra nhưng không bao quát hết các nguy cơ.
- Phương án 3: "Do tiếp xúc với phần lưỡi quay đá mài của máy mài; các mảnh vụn văng ra khi lưỡi mài bị vỡ; các mảnh vụng của vật gia công hoặc vật gia công văng ra; Có khả năng té ngã, nếu đứng không vững; Có khả năng bị điện giật" liệt kê đầy đủ và chi tiết các yếu tố nguy hiểm trực tiếp và gián tiếp khi vận hành máy mài cầm tay.
- Phương án 4: "Do phần lưỡi quay đá mài quay với tốc độ cao" là nguyên nhân cơ bản gây ra các nguy hiểm khác, nhưng bản thân tốc độ cao không phải là yếu tố nguy hiểm trực tiếp mà là hậu quả của nó.
Do đó, phương án 3 là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Câu 42: Sau khi hoàn thành công việc phiếu công tác phải được lưu trữ như thế nào cho đúng quy định:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra quy định về việc lưu trữ phiếu công tác sau khi hoàn thành công việc. Phương án 1 quy định về việc giao trả và lưu trữ chung phiếu công tác. Phương án 2 quy định về việc lưu trữ phiếu công tác trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn lao động. Cả hai trường hợp này đều là quy định đúng về việc lưu trữ phiếu công tác. Do đó, phương án 3 bao gồm cả hai trường hợp trên là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng