Vì tính giá thành theo phương pháp giản đơn là đơn giản, dễ áp dụng nên cần áp dụng ở mọi doanh nghiệp
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn tuy đơn giản và dễ áp dụng, nhưng nó chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, sản xuất hàng loạt một loại sản phẩm hoặc một vài loại sản phẩm có quy trình chế biến tương tự. Với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, phương pháp này sẽ không phù hợp vì không thể phân bổ chi phí một cách chính xác cho từng loại sản phẩm. Do đó, nhận định "cần áp dụng ở mọi doanh nghiệp" là sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp tính giá thành theo tích tụ (cộng dồn) phải dựa trên cơ sở tính chi phí kinh doanh (CPKD) theo từng điểm (dạng bảng), sau đó mới cộng dồn lại để xác định giá thành sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Chi phí kinh doanh (CPKD) là các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất và bán hàng của doanh nghiệp. Các chi phí như mua vật liệu, xuất kho vật liệu là các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất. Chi phí cho hoạt động thể thao cũng được coi là chi phí kinh doanh (chi phí quản lý doanh nghiệp). Tuy nhiên, việc trả nợ cho người bán vật tư hoặc trả nợ thuế kỳ trước không phải là chi phí kinh doanh trong kỳ hiện tại, mà là hoạt động thanh toán công nợ. Vậy, phương án 3 và 5 không phải là chi phí kinh doanh trong kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (CPKD NVL) bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng NVL trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Các chi phí này bao gồm giá trị NVL xuất dùng, hao hụt NVL trong định mức, chi phí vận chuyển, bốc xếp NVL (nếu có).
* Phương án 1: "Tổng chi cho việc mua 5 tấn vật tư B trong kỳ là 200 triệu đồng" - Chi phí mua NVL không phải là chi phí sử dụng NVL.
* Phương án 2: "Sử dụng 20 tấn nguyên liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5,2 triệu đồng/tấn" - Đây là chi phí sử dụng NVL (nguyên liệu A).
* Phương án 3: "Xuất kho cho phân xưởng 5 tấn vật liệu B với đánh giá theo giá 43 triệu đồng" - Đây là chi phí sử dụng NVL (vật liệu B).
* Phương án 4: "Trả nợ tiền mua nguyên liệu A từ kỳ trước đó là 10 triệu đồng" - Việc trả nợ không phải là chi phí sử dụng NVL.
* Phương án 5: "Kiểm kê trong kỳ thấy hao hụt 50kg nguyên liệu A" - Hao hụt NVL là một phần của chi phí sử dụng NVL.
* Phương án 6: "Các loại vật liệu phụ sử dụng trong kỳ được đánh giá là 10 triệu đồng" - Đây là chi phí sử dụng NVL (vật liệu phụ).
Vậy, các chi phí *không* thuộc CPKD sử dụng NVL là phương án 1 và 4. Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn MỘT đáp án, và phương án 1 xuất hiện trước nên ta chọn phương án 1.
* Phương án 1: "Tổng chi cho việc mua 5 tấn vật tư B trong kỳ là 200 triệu đồng" - Chi phí mua NVL không phải là chi phí sử dụng NVL.
* Phương án 2: "Sử dụng 20 tấn nguyên liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5,2 triệu đồng/tấn" - Đây là chi phí sử dụng NVL (nguyên liệu A).
* Phương án 3: "Xuất kho cho phân xưởng 5 tấn vật liệu B với đánh giá theo giá 43 triệu đồng" - Đây là chi phí sử dụng NVL (vật liệu B).
* Phương án 4: "Trả nợ tiền mua nguyên liệu A từ kỳ trước đó là 10 triệu đồng" - Việc trả nợ không phải là chi phí sử dụng NVL.
* Phương án 5: "Kiểm kê trong kỳ thấy hao hụt 50kg nguyên liệu A" - Hao hụt NVL là một phần của chi phí sử dụng NVL.
* Phương án 6: "Các loại vật liệu phụ sử dụng trong kỳ được đánh giá là 10 triệu đồng" - Đây là chi phí sử dụng NVL (vật liệu phụ).
Vậy, các chi phí *không* thuộc CPKD sử dụng NVL là phương án 1 và 4. Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn MỘT đáp án, và phương án 1 xuất hiện trước nên ta chọn phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Câu hỏi yêu cầu xác định khẳng định *không* chính xác về chi phí kinh doanh sử dụng TSCĐ (tài sản cố định).
* Phương án 1: Doanh nghiệp có quyền lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc điểm hoạt động và TSCĐ của mình (ví dụ: đường thẳng, số dư giảm dần, theo sản lượng). Đây là một khẳng định đúng.
* Phương án 2: Doanh nghiệp có thể lựa chọn giá đánh giá TSCĐ theo giá mua loại chúng. Đây là khẳng định đúng theo quy định hiện hành.
* Phương án 3: Doanh nghiệp có thể tự quy định thời hạn tính khấu hao TSCĐ, nhưng phải nằm trong khung thời gian quy định của nhà nước. Doanh nghiệp không được tự ý đặt thời gian khấu hao quá ngắn hoặc quá dài so với quy định chung. Đây là một khẳng định đúng.
* Phương án 4: Đây là khẳng định sai. Doanh nghiệp không *buộc phải* tính khấu hao theo một quy định cứng nhắc của nhà nước mà được linh hoạt lựa chọn trong khuôn khổ quy định. Doanh nghiệp có thể tự quyết định phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao, nhưng phải tuân thủ các quy định chung.
* Phương án 5: Khi TSCĐ đã khấu hao hết giá trị (tức là đã thu hồi đủ chi phí đầu tư), thì không tiếp tục trích khấu hao nữa, ngay cả khi vẫn còn sử dụng được. Đây là khẳng định sai.
Vậy, các khẳng định không chính xác là phương án 4 và phương án 5. Tuy nhiên, do chỉ được chọn một đáp án nên ta chọn phương án sai nhất, đó là phương án 5 vì nó vi phạm nguyên tắc cơ bản của khấu hao.
* Phương án 1: Doanh nghiệp có quyền lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc điểm hoạt động và TSCĐ của mình (ví dụ: đường thẳng, số dư giảm dần, theo sản lượng). Đây là một khẳng định đúng.
* Phương án 2: Doanh nghiệp có thể lựa chọn giá đánh giá TSCĐ theo giá mua loại chúng. Đây là khẳng định đúng theo quy định hiện hành.
* Phương án 3: Doanh nghiệp có thể tự quy định thời hạn tính khấu hao TSCĐ, nhưng phải nằm trong khung thời gian quy định của nhà nước. Doanh nghiệp không được tự ý đặt thời gian khấu hao quá ngắn hoặc quá dài so với quy định chung. Đây là một khẳng định đúng.
* Phương án 4: Đây là khẳng định sai. Doanh nghiệp không *buộc phải* tính khấu hao theo một quy định cứng nhắc của nhà nước mà được linh hoạt lựa chọn trong khuôn khổ quy định. Doanh nghiệp có thể tự quyết định phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao, nhưng phải tuân thủ các quy định chung.
* Phương án 5: Khi TSCĐ đã khấu hao hết giá trị (tức là đã thu hồi đủ chi phí đầu tư), thì không tiếp tục trích khấu hao nữa, ngay cả khi vẫn còn sử dụng được. Đây là khẳng định sai.
Vậy, các khẳng định không chính xác là phương án 4 và phương án 5. Tuy nhiên, do chỉ được chọn một đáp án nên ta chọn phương án sai nhất, đó là phương án 5 vì nó vi phạm nguyên tắc cơ bản của khấu hao.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định những khẳng định KHÔNG chính xác về việc xác định chi phí kinh doanh (CPKD) không trùng với chi phí tài chính, đặc biệt là liên quan đến chi phí thuê mượn tài sản cố định (TSCĐ) và tiền trả lãi.
* Phương án 1: Mọi TSCĐ thuê mượn đều phải được tính vào CPKD thuê mượn TSCĐ. Khẳng định này không chính xác. Chỉ những TSCĐ thuê hoạt động mới được tính vào CPKD thuê mượn TSCĐ. TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận như tài sản của doanh nghiệp và chi phí khấu hao được tính vào CPKD. Tiền lãi thuê tài chính được hạch toán vào chi phí tài chính.
* Phương án 2: Chỉ tính CPKD thuê mượn theo hợp đồng vào CPKD thuê mượn TSCĐ. Khẳng định này chính xác.
* Phương án 3: Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn K D (cả vốn tự có và vốn vay). Khẳng định này không chính xác. Thông thường, chỉ tiền lãi vay vốn mới được tính vào chi phí, không tính lãi trên vốn tự có.
* Phương án 4: Chỉ tính tiền trả lãi cho số vốn vay, không tính cho vốn tự có. Khẳng định này chính xác.
* Phương án 5: Được phép lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi. Khẳng định này không chính xác. Việc lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi phải tuân theo quy định của chuẩn mực kế toán và chính sách kế toán của doanh nghiệp.
* Phương án 6: Buộc phải tính tiền trả lãi theo phương pháp bình quân. Khẳng định này không chính xác. Có nhiều phương pháp tính tiền lãi vay, không nhất thiết phải là phương pháp bình quân.
Vậy, các khẳng định không chính xác là: 1, 3, 5 và 6. Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu chọn từng khẳng định riêng lẻ, ta xét các phương án.
* Phương án 1: Mọi TSCĐ thuê mượn đều phải được tính vào CPKD thuê mượn TSCĐ. Khẳng định này không chính xác. Chỉ những TSCĐ thuê hoạt động mới được tính vào CPKD thuê mượn TSCĐ. TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận như tài sản của doanh nghiệp và chi phí khấu hao được tính vào CPKD. Tiền lãi thuê tài chính được hạch toán vào chi phí tài chính.
* Phương án 2: Chỉ tính CPKD thuê mượn theo hợp đồng vào CPKD thuê mượn TSCĐ. Khẳng định này chính xác.
* Phương án 3: Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn K D (cả vốn tự có và vốn vay). Khẳng định này không chính xác. Thông thường, chỉ tiền lãi vay vốn mới được tính vào chi phí, không tính lãi trên vốn tự có.
* Phương án 4: Chỉ tính tiền trả lãi cho số vốn vay, không tính cho vốn tự có. Khẳng định này chính xác.
* Phương án 5: Được phép lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi. Khẳng định này không chính xác. Việc lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi phải tuân theo quy định của chuẩn mực kế toán và chính sách kế toán của doanh nghiệp.
* Phương án 6: Buộc phải tính tiền trả lãi theo phương pháp bình quân. Khẳng định này không chính xác. Có nhiều phương pháp tính tiền lãi vay, không nhất thiết phải là phương pháp bình quân.
Vậy, các khẳng định không chính xác là: 1, 3, 5 và 6. Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu chọn từng khẳng định riêng lẻ, ta xét các phương án.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng