Trả lời:
Đáp án đúng: A
UDP (User Datagram Protocol) là giao thức thuộc tầng giao vận trong mô hình TCP/IP. Nó cung cấp một phương thức truyền dữ liệu không kết nối, không đảm bảo độ tin cậy. Trong khi đó, mô hình OSI (Open Systems Interconnection) là một mô hình tham chiếu mang tính lý thuyết để mô tả các chức năng của một hệ thống truyền thông. Như vậy, UDP hoạt động dựa trên mô hình TCP/IP.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương thức `setPort(int port)` được sử dụng để đặt cổng đích cho `DatagramPacket`. Khi một `DatagramPacket` được gửi đi, nó cần biết địa chỉ IP và cổng của máy đích. Phương thức này cho phép ta chỉ định cổng mà gói tin sẽ được gửi đến. Các phương thức còn lại không liên quan đến việc thiết lập cổng nhận.
- `setData(byte buffer[])`: Đặt dữ liệu chứa trong gói tin.
- `setAddress(InetAddress dis)`: Đặt địa chỉ IP đích.
- `setLength(int len)`: Đặt độ dài của dữ liệu trong gói tin.
Do đó, đáp án đúng là A.
- `setData(byte buffer[])`: Đặt dữ liệu chứa trong gói tin.
- `setAddress(InetAddress dis)`: Đặt địa chỉ IP đích.
- `setLength(int len)`: Đặt độ dài của dữ liệu trong gói tin.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định phương thức khởi dựng (constructor) của lớp `DatagramSocket` để tạo kết nối UDP.
* Phương án A: `Public DatagramSocket() throws SocketException` - Đây là một constructor hợp lệ, nó tạo một `DatagramSocket` và gán nó vào một cổng (port) có sẵn bất kỳ trên local host. Nó có thể ném ra `SocketException` nếu không thể tạo socket.
* Phương án B: `Public DatagramSocket(int port) throws SocketException` - Đây cũng là một constructor hợp lệ. Nó tạo một `DatagramSocket` và ràng buộc nó vào cổng được chỉ định trên local host. Nó cũng có thể ném ra `SocketException` nếu không thể tạo socket hoặc cổng đã được sử dụng.
* Phương án C: `Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức để gửi một datagram packet, không phải là constructor.
* Phương án D: `Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức để nhận một datagram packet, không phải là constructor.
Vì cả A và B đều là constructor hợp lệ, nhưng B chỉ định port cụ thể nên tổng quát hơn. Tuy nhiên, vì câu hỏi không nói rõ về việc có cần chỉ định port hay không, A vẫn đúng. Đề bài nên rõ ràng hơn về việc yêu cầu constructor nào. Trong trường hợp này, A là đáp án chính xác hơn vì nó là constructor cơ bản nhất.
* Phương án A: `Public DatagramSocket() throws SocketException` - Đây là một constructor hợp lệ, nó tạo một `DatagramSocket` và gán nó vào một cổng (port) có sẵn bất kỳ trên local host. Nó có thể ném ra `SocketException` nếu không thể tạo socket.
* Phương án B: `Public DatagramSocket(int port) throws SocketException` - Đây cũng là một constructor hợp lệ. Nó tạo một `DatagramSocket` và ràng buộc nó vào cổng được chỉ định trên local host. Nó cũng có thể ném ra `SocketException` nếu không thể tạo socket hoặc cổng đã được sử dụng.
* Phương án C: `Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức để gửi một datagram packet, không phải là constructor.
* Phương án D: `Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức để nhận một datagram packet, không phải là constructor.
Vì cả A và B đều là constructor hợp lệ, nhưng B chỉ định port cụ thể nên tổng quát hơn. Tuy nhiên, vì câu hỏi không nói rõ về việc có cần chỉ định port hay không, A vẫn đúng. Đề bài nên rõ ràng hơn về việc yêu cầu constructor nào. Trong trường hợp này, A là đáp án chính xác hơn vì nó là constructor cơ bản nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ multicast được sử dụng để gửi dữ liệu đến một nhóm các host đã đăng ký nhận luồng dữ liệu đó. Dải địa chỉ IPv4 dành riêng cho multicast là từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255. Trong đó, dải 224.0.0.0/24 được dành riêng cho các giao thức định tuyến multicast và các mục đích đặc biệt khác. Các địa chỉ từ 225.0.0.0 đến 238.255.255.255 có thể được sử dụng để gán cho các nhóm multicast một cách ngẫu nhiên.
Do đó, để tạo một nhóm multicast, ta chọn một địa chỉ ngẫu nhiên từ 225.0.0.0 đến 238.255.255.255.
Do đó, để tạo một nhóm multicast, ta chọn một địa chỉ ngẫu nhiên từ 225.0.0.0 đến 238.255.255.255.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cú pháp câu lệnh `if` trong ngôn ngữ lập trình C/C++ (hoặc các ngôn ngữ tương tự) khi so sánh biến kiểu `char`.
* Kiểu dữ liệu `char`: Kiểu `char` dùng để lưu trữ một ký tự duy nhất. Ký tự được đặt trong cặp dấu nháy đơn (`'...'`).
* So sánh bằng: Để so sánh hai giá trị bằng nhau, ta dùng toán tử `==`.
* Gán giá trị: Toán tử `=` dùng để gán giá trị.
* Dấu nháy đơn và nháy kép: Dấu nháy đơn (`'...'`) dùng cho ký tự, dấu nháy kép (`"..."`) dùng cho chuỗi.
Phân tích các đáp án:
* A. `if (chr = "a")`: Sai. Sử dụng toán tử gán `=` thay vì toán tử so sánh `==`. Ngoài ra, `"a"` là một chuỗi (string), không phải là một ký tự (character). Vì `chr` là kiểu `char`, nên so sánh với chuỗi là sai.
* B. `if (chr = 'a')`: Sai. Sử dụng toán tử gán `=` thay vì toán tử so sánh `==`. Câu lệnh này sẽ gán giá trị 'a' cho `chr` và biểu thức điều kiện sẽ đánh giá thành giá trị của `chr` (khác 0 nên thường được coi là true), chứ không thực hiện so sánh.
* C. `if (chr == "a")`: Sai. Sử dụng toán tử so sánh `==` là đúng, nhưng `"a"` là một chuỗi (string), không phải là một ký tự (character). Do đó không thể so sánh `chr` kiểu `char` với một chuỗi.
* D. `if (chr == 'a')`: Đúng. Sử dụng toán tử so sánh `==` để so sánh `chr` (kiểu `char`) với ký tự `'a'` (kiểu `char`). Đây là cách so sánh đúng cú pháp và ngữ nghĩa.
Vậy đáp án đúng là D.
* Kiểu dữ liệu `char`: Kiểu `char` dùng để lưu trữ một ký tự duy nhất. Ký tự được đặt trong cặp dấu nháy đơn (`'...'`).
* So sánh bằng: Để so sánh hai giá trị bằng nhau, ta dùng toán tử `==`.
* Gán giá trị: Toán tử `=` dùng để gán giá trị.
* Dấu nháy đơn và nháy kép: Dấu nháy đơn (`'...'`) dùng cho ký tự, dấu nháy kép (`"..."`) dùng cho chuỗi.
Phân tích các đáp án:
* A. `if (chr = "a")`: Sai. Sử dụng toán tử gán `=` thay vì toán tử so sánh `==`. Ngoài ra, `"a"` là một chuỗi (string), không phải là một ký tự (character). Vì `chr` là kiểu `char`, nên so sánh với chuỗi là sai.
* B. `if (chr = 'a')`: Sai. Sử dụng toán tử gán `=` thay vì toán tử so sánh `==`. Câu lệnh này sẽ gán giá trị 'a' cho `chr` và biểu thức điều kiện sẽ đánh giá thành giá trị của `chr` (khác 0 nên thường được coi là true), chứ không thực hiện so sánh.
* C. `if (chr == "a")`: Sai. Sử dụng toán tử so sánh `==` là đúng, nhưng `"a"` là một chuỗi (string), không phải là một ký tự (character). Do đó không thể so sánh `chr` kiểu `char` với một chuỗi.
* D. `if (chr == 'a')`: Đúng. Sử dụng toán tử so sánh `==` để so sánh `chr` (kiểu `char`) với ký tự `'a'` (kiểu `char`). Đây là cách so sánh đúng cú pháp và ngữ nghĩa.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã được thực hiện như sau:
1. `int x = 12, y = 5, z;` Khai báo và khởi tạo các biến x = 12, y = 5. Biến z chưa được khởi tạo.
2. `z = y--;` Gán giá trị của y cho z (z = 5), sau đó giảm y đi 1 (y = 4).
3. `x += z;` Tương đương với x = x + z; x = 12 + 5 = 17.
Vậy sau khi thực hiện xong, x = 17.
1. `int x = 12, y = 5, z;` Khai báo và khởi tạo các biến x = 12, y = 5. Biến z chưa được khởi tạo.
2. `z = y--;` Gán giá trị của y cho z (z = 5), sau đó giảm y đi 1 (y = 4).
3. `x += z;` Tương đương với x = x + z; x = 12 + 5 = 17.
Vậy sau khi thực hiện xong, x = 17.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng