Từ “khao khát” là:
Đáp án đúng: A
Từ "khao khát" diễn tả một trạng thái tâm lý, một mong muốn, ước ao mãnh liệt từ bên trong. Nó không chỉ đơn thuần là một hành động (C), một tình thái (B), hay một trạng thái khác không rõ ràng (D). Thay vào đó, nó thể hiện một cảm xúc, một trạng thái tinh thần cụ thể.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi yêu cầu xác định tiêu chí phân loại từ loại dựa trên định nghĩa "Tính từ là những từ chỉ tính chất của sự vật, hiện tượng".
- A. Ý nghĩa khái quát: Đây là tiêu chí đúng. Định nghĩa về tính từ tập trung vào ý nghĩa biểu thị tính chất, đặc điểm.
- B. Khả năng kết hợp: Tiêu chí này liên quan đến việc từ đó có thể kết hợp với các từ loại khác như thế nào (ví dụ, tính từ có thể kết hợp với "rất", "hơi", v.v.).
- C. Chức vụ cú pháp trong câu: Tiêu chí này xem xét từ đó đóng vai trò gì trong câu (ví dụ, làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, v.v.).
- D. Cách phản ánh đối tượng xem xét: Tiêu chí này không thực sự phù hợp với việc phân loại từ loại dựa trên định nghĩa đã cho.
Như vậy, đáp án đúng nhất là A, vì định nghĩa về tính từ tập trung vào ý nghĩa mà nó biểu thị (tính chất, đặc điểm).
* A. Thông minh: Là tính từ chỉ phẩm chất của người hoặc vật.
* B. Ướt: Là tính từ chỉ trạng thái.
* C. Côn đồ: Là tính từ chỉ tính chất, hành vi.
* D. Bẩn: Là tính từ chỉ trạng thái.
Như vậy, không có đáp án nào là tính từ quan hệ trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn đáp án gần đúng nhất hoặc có thể hiểu theo nghĩa bóng, ta có thể xem xét đáp án C. "Côn đồ" mang ý nghĩa liên quan đến xã hội, đến một nhóm người hoặc một hành vi nhất định, nên có thể xem nó gần với tính từ quan hệ hơn các đáp án còn lại. Dù vậy, cần nhấn mạnh là không có đáp án nào thực sự chính xác theo định nghĩa chuẩn của tính từ quan hệ.
Vì không có đáp án chính xác, chúng ta không chọn đáp án nào và giải thích rõ lý do.
Câu hỏi yêu cầu xác định từ loại chỉ xác định ở phạm vi bậc câu. Điều này có nghĩa là từ loại đó có chức năng thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói đối với toàn bộ nội dung câu. Trong các phương án:
- A. Số từ: Dùng để chỉ số lượng, không mang chức năng biểu thị thái độ, cảm xúc.
- B. Đại từ: Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ, không mang chức năng biểu thị thái độ, cảm xúc.
- C. Tính từ: Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, không mang chức năng biểu thị thái độ, cảm xúc.
- D. Thán từ: Dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng độc lập hoặc tách biệt với các thành phần khác trong câu, thể hiện rõ ý nghĩa ở cấp độ toàn câu.
Do đó, đáp án đúng là D. Thán từ.
Các từ "và, còn, mà, là, vì, thì, nên, nếu, tuy, mặc dù" có chức năng liên kết các từ, cụm từ, hoặc các mệnh đề trong câu. Vì vậy, chúng thuộc loại kết từ.
- Trợ từ thường đi kèm một từ ngữ trong câu để biểu thị sự đánh giá, nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ.
- Đại từ dùng để xưng hô hoặc thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu.
- Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Câu hỏi yêu cầu phân biệt sự khác nhau giữa từ đồng âm và từ đa nghĩa.
A. Đúng. Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau và không liên quan gì đến nhau về nguồn gốc. Ví dụ: "bàn" (đồ vật) và "bàn" (trong "bàn bạc"). Từ đa nghĩa là từ có một nghĩa gốc và từ đó phát triển ra các nghĩa khác có liên quan đến nghĩa gốc. Ví dụ: "chân" (bộ phận cơ thể) và "chân" (trong "chân núi").
B. Sai. Từ đồng âm khác nhau về nguồn gốc, không chung nguồn gốc.
C. Sai. Từ đồng âm khác nhau về nguồn gốc, không chung nguồn gốc.
D. Sai. Từ đồng âm khác nhau về nguồn gốc, không chung nguồn gốc và từ đa nghĩa có chung nguồn gốc.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.