Trong SQL, ngôn ngữ thao tác dữ liệu DML bao gồm các chức năng::
Trả lời:
Đáp án đúng: A
DML (Data Manipulation Language) là ngôn ngữ thao tác dữ liệu, bao gồm các lệnh cho phép người dùng truy vấn (lấy thông tin), thêm, sửa và xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Các lựa chọn B, C, và D liên quan đến DDL (Data Definition Language) và các vấn đề về bảo mật và quyền truy cập, không thuộc phạm vi của DML.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL) và các mô hình dữ liệu.
* Phương án A: CSDL không chỉ là tập các bảng. Nó còn bao gồm các đối tượng khác như view, stored procedure, trigger,... Mặc dù bảng là thành phần quan trọng nhưng không phải là duy nhất.
* Phương án B: Mô tả đúng về mô hình dữ liệu quan hệ, trong đó dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các quan hệ (bảng) và các phép toán được xây dựng dựa trên lý thuyết quan hệ.
* Phương án C: Mô tả mô hình dữ liệu phân cấp, không phải là định nghĩa tổng quát về CSDL.
* Phương án D: Gần đúng, nhưng không đầy đủ. CSDL không chỉ là các tệp dữ liệu mà còn bao gồm hệ quản trị CSDL (DBMS) để quản lý và thao tác dữ liệu.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất, mô tả chính xác cách dữ liệu được nhìn nhận và thao tác trong mô hình quan hệ, một trong những mô hình CSDL phổ biến nhất.
* Phương án A: CSDL không chỉ là tập các bảng. Nó còn bao gồm các đối tượng khác như view, stored procedure, trigger,... Mặc dù bảng là thành phần quan trọng nhưng không phải là duy nhất.
* Phương án B: Mô tả đúng về mô hình dữ liệu quan hệ, trong đó dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các quan hệ (bảng) và các phép toán được xây dựng dựa trên lý thuyết quan hệ.
* Phương án C: Mô tả mô hình dữ liệu phân cấp, không phải là định nghĩa tổng quát về CSDL.
* Phương án D: Gần đúng, nhưng không đầy đủ. CSDL không chỉ là các tệp dữ liệu mà còn bao gồm hệ quản trị CSDL (DBMS) để quản lý và thao tác dữ liệu.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng nhất, mô tả chính xác cách dữ liệu được nhìn nhận và thao tác trong mô hình quan hệ, một trong những mô hình CSDL phổ biến nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phụ thuộc hàm phản xạ (hay còn gọi là trivial dependency) là một dạng phụ thuộc hàm đặc biệt trong lý thuyết cơ sở dữ liệu. Một phụ thuộc hàm X → Y được gọi là phụ thuộc hàm phản xạ nếu Y là tập con của X (Y ⊆ X).
Xét các phương án:
A. Số điện thoại → Mã vùng: Phụ thuộc hàm này có thể đúng (vì số điện thoại xác định mã vùng), nhưng không phải là phụ thuộc hàm phản xạ vì Mã vùng không phải là tập con của Số điện thoại.
B. Số điện thoại → Họ tên thuê bao: Phụ thuộc hàm này có thể đúng (số điện thoại xác định thông tin thuê bao), nhưng không phải là phụ thuộc hàm phản xạ vì Họ tên thuê bao không phải là tập con của Số điện thoại.
C. (Số thứ tự, Mã lớp) → Mã lớp: Đây là một phụ thuộc hàm phản xạ vì Mã lớp là tập con của (Số thứ tự, Mã lớp).
D. Số chứng minh thư → Họ tên: Phụ thuộc hàm này có thể đúng (số chứng minh thư xác định thông tin cá nhân), nhưng không phải là phụ thuộc hàm phản xạ vì Họ tên không phải là tập con của Số chứng minh thư.
Vậy, phương án C là đúng nhất vì nó thể hiện đúng định nghĩa của phụ thuộc hàm phản xạ.
Xét các phương án:
A. Số điện thoại → Mã vùng: Phụ thuộc hàm này có thể đúng (vì số điện thoại xác định mã vùng), nhưng không phải là phụ thuộc hàm phản xạ vì Mã vùng không phải là tập con của Số điện thoại.
B. Số điện thoại → Họ tên thuê bao: Phụ thuộc hàm này có thể đúng (số điện thoại xác định thông tin thuê bao), nhưng không phải là phụ thuộc hàm phản xạ vì Họ tên thuê bao không phải là tập con của Số điện thoại.
C. (Số thứ tự, Mã lớp) → Mã lớp: Đây là một phụ thuộc hàm phản xạ vì Mã lớp là tập con của (Số thứ tự, Mã lớp).
D. Số chứng minh thư → Họ tên: Phụ thuộc hàm này có thể đúng (số chứng minh thư xác định thông tin cá nhân), nhưng không phải là phụ thuộc hàm phản xạ vì Họ tên không phải là tập con của Số chứng minh thư.
Vậy, phương án C là đúng nhất vì nó thể hiện đúng định nghĩa của phụ thuộc hàm phản xạ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phụ thuộc đầy đủ là phụ thuộc hàm X → Y, trong đó Y phụ thuộc vào toàn bộ tập thuộc tính X, tức là không có thuộc tính nào trong X có thể bị loại bỏ mà vẫn giữ nguyên phụ thuộc hàm.
* Phương án A: (Mã nhân viên, tên nhân viên) xác định đơn vị công tác. Đây không phải phụ thuộc đầy đủ vì Mã nhân viên đã đủ để xác định đơn vị công tác, không cần đến Tên nhân viên.
* Phương án B: (Số thứ tự, đơn vị) xác định số thứ tự trong bảng lương. Đây là một phụ thuộc đầy đủ vì số thứ tự trong bảng lương là duy nhất trong mỗi đơn vị, cả hai thuộc tính đều cần thiết.
* Phương án C: Mã nhân viên xác định quá trình công tác nhân viên đó. Đây không phải phụ thuộc đầy đủ vì chỉ cần Mã nhân viên là đủ để xác định quá trình công tác.
* Phương án D: Số thứ tự xác định tiền lương của một nhân viên. Đây không phải phụ thuộc đầy đủ vì số thứ tự không đủ để xác định tiền lương, còn phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Vậy đáp án đúng là B.
* Phương án A: (Mã nhân viên, tên nhân viên) xác định đơn vị công tác. Đây không phải phụ thuộc đầy đủ vì Mã nhân viên đã đủ để xác định đơn vị công tác, không cần đến Tên nhân viên.
* Phương án B: (Số thứ tự, đơn vị) xác định số thứ tự trong bảng lương. Đây là một phụ thuộc đầy đủ vì số thứ tự trong bảng lương là duy nhất trong mỗi đơn vị, cả hai thuộc tính đều cần thiết.
* Phương án C: Mã nhân viên xác định quá trình công tác nhân viên đó. Đây không phải phụ thuộc đầy đủ vì chỉ cần Mã nhân viên là đủ để xác định quá trình công tác.
* Phương án D: Số thứ tự xác định tiền lương của một nhân viên. Đây không phải phụ thuộc đầy đủ vì số thứ tự không đủ để xác định tiền lương, còn phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn khẳng định đúng nhất về các biện pháp nhận diện người sử dụng.
* Phương án A: *Cần cung cấp phương tiện cho người sử dụng* - Đúng, việc cung cấp phương tiện (ví dụ: thẻ, token, thiết bị sinh trắc học) là một phần của quá trình nhận diện, nhưng chưa đủ.
* Phương án B: *Cần xác định các thao tác người sử dụng được phép thực hiện* - Đúng, sau khi nhận diện, cần xác định quyền hạn của người dùng, nhưng đây là bước sau nhận diện.
* Phương án C: *Cung cấp các phương pháp truy nhập cho người sử dụng* - Đúng, việc cung cấp phương pháp truy nhập (ví dụ: tên đăng nhập, mật khẩu, xác thực đa yếu tố) là cốt lõi của việc nhận diện người dùng.
* Phương án D: *Cần xác định các thao tác cho bất kỳ người sử dụng* - Sai, việc xác định thao tác cho *bất kỳ* người sử dụng nào là không chính xác, vì quyền hạn phải được gán dựa trên vai trò và danh tính của người dùng sau khi đã được nhận diện.
Trong các phương án trên, phương án C là khái quát và bao trùm nhất, thể hiện đúng bản chất của việc nhận diện người dùng là cung cấp các phương pháp để xác minh danh tính của họ trước khi cấp quyền truy cập vào hệ thống. Các phương án còn lại chỉ mô tả một phần của quy trình hoặc không chính xác.
Do đó, đáp án đúng nhất là C.
* Phương án A: *Cần cung cấp phương tiện cho người sử dụng* - Đúng, việc cung cấp phương tiện (ví dụ: thẻ, token, thiết bị sinh trắc học) là một phần của quá trình nhận diện, nhưng chưa đủ.
* Phương án B: *Cần xác định các thao tác người sử dụng được phép thực hiện* - Đúng, sau khi nhận diện, cần xác định quyền hạn của người dùng, nhưng đây là bước sau nhận diện.
* Phương án C: *Cung cấp các phương pháp truy nhập cho người sử dụng* - Đúng, việc cung cấp phương pháp truy nhập (ví dụ: tên đăng nhập, mật khẩu, xác thực đa yếu tố) là cốt lõi của việc nhận diện người dùng.
* Phương án D: *Cần xác định các thao tác cho bất kỳ người sử dụng* - Sai, việc xác định thao tác cho *bất kỳ* người sử dụng nào là không chính xác, vì quyền hạn phải được gán dựa trên vai trò và danh tính của người dùng sau khi đã được nhận diện.
Trong các phương án trên, phương án C là khái quát và bao trùm nhất, thể hiện đúng bản chất của việc nhận diện người dùng là cung cấp các phương pháp để xác minh danh tính của họ trước khi cấp quyền truy cập vào hệ thống. Các phương án còn lại chỉ mô tả một phần của quy trình hoặc không chính xác.
Do đó, đáp án đúng nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về dạng chuẩn 2 (2NF) trong cơ sở dữ liệu. Một quan hệ được coi là ở dạng chuẩn 2 nếu nó ở dạng chuẩn 1 (1NF) và tất cả các thuộc tính không khóa (non-key attributes) đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính (primary key). Điều này có nghĩa là không có thuộc tính không khóa nào chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa chính (nếu khóa chính là khóa ghép).
* Phương án A: Quan hệ gồm: Mã báo, tên báo, giá báo và mã khách đặt mua là quan hệ 2NF. Trong quan hệ này, nếu (Mã báo, Mã khách) là khóa chính, thì Tên báo và Giá báo chỉ phụ thuộc vào Mã báo (một phần của khóa chính). Do đó, nó không phải là 2NF.
* Phương án B: Quan hệ gồm: Mã nhân viên, tên, địa chỉ là quan hệ 2NF. Nếu Mã nhân viên là khóa chính, và Tên, Địa chỉ phụ thuộc đầy đủ vào Mã nhân viên, thì đây là 2NF.
* Phương án C: Quan hệ gồm: Mã hoá đơn, mã khách, mã mặt hàng là quan hệ 2NF. Với Mã hoá đơn là khóa chính, Mã khách và Mã mặt hàng có thể không phụ thuộc đầy đủ vào Mã hóa đơn. Ví dụ, Mã khách có thể không liên quan trực tiếp đến Mã hóa đơn. Hơn nữa, đây có thể là một quan hệ nhiều-nhiều giữa hóa đơn, khách hàng và mặt hàng, thường được giải quyết bằng cách tạo thêm các quan hệ trung gian. Do đó, không đủ thông tin để xác định là 2NF.
* Phương án D: Quan hệ gồm: Mã khách, tên khách và mã báo, tên báo là quan hệ 2NF. Nếu không có khóa chính nào được chỉ định rõ ràng, hoặc nếu khóa chính là một tổ hợp của Mã khách và Mã báo, thì Tên khách chỉ phụ thuộc vào Mã khách (một phần của khóa chính), và Tên báo chỉ phụ thuộc vào Mã báo (một phần của khóa chính). Do đó, nó không phải là 2NF.
Vậy, phương án đúng nhất là B vì nó đáp ứng định nghĩa của 2NF khi Mã nhân viên là khóa chính và các thuộc tính còn lại phụ thuộc đầy đủ vào nó.
* Phương án A: Quan hệ gồm: Mã báo, tên báo, giá báo và mã khách đặt mua là quan hệ 2NF. Trong quan hệ này, nếu (Mã báo, Mã khách) là khóa chính, thì Tên báo và Giá báo chỉ phụ thuộc vào Mã báo (một phần của khóa chính). Do đó, nó không phải là 2NF.
* Phương án B: Quan hệ gồm: Mã nhân viên, tên, địa chỉ là quan hệ 2NF. Nếu Mã nhân viên là khóa chính, và Tên, Địa chỉ phụ thuộc đầy đủ vào Mã nhân viên, thì đây là 2NF.
* Phương án C: Quan hệ gồm: Mã hoá đơn, mã khách, mã mặt hàng là quan hệ 2NF. Với Mã hoá đơn là khóa chính, Mã khách và Mã mặt hàng có thể không phụ thuộc đầy đủ vào Mã hóa đơn. Ví dụ, Mã khách có thể không liên quan trực tiếp đến Mã hóa đơn. Hơn nữa, đây có thể là một quan hệ nhiều-nhiều giữa hóa đơn, khách hàng và mặt hàng, thường được giải quyết bằng cách tạo thêm các quan hệ trung gian. Do đó, không đủ thông tin để xác định là 2NF.
* Phương án D: Quan hệ gồm: Mã khách, tên khách và mã báo, tên báo là quan hệ 2NF. Nếu không có khóa chính nào được chỉ định rõ ràng, hoặc nếu khóa chính là một tổ hợp của Mã khách và Mã báo, thì Tên khách chỉ phụ thuộc vào Mã khách (một phần của khóa chính), và Tên báo chỉ phụ thuộc vào Mã báo (một phần của khóa chính). Do đó, nó không phải là 2NF.
Vậy, phương án đúng nhất là B vì nó đáp ứng định nghĩa của 2NF khi Mã nhân viên là khóa chính và các thuộc tính còn lại phụ thuộc đầy đủ vào nó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng