Trong khung PCM ơ giao diện Abis, tín hiệu O&M thường được khai báo trên timeslot nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong giao diện Abis, khung PCM (Pulse Code Modulation) được sử dụng để truyền tải dữ liệu giữa BSC (Base Station Controller) và BTS (Base Transceiver Station). Timeslot 16 thường được dành riêng để truyền tín hiệu O&M (Operation and Maintenance). Timeslot 0 thường được sử dụng cho mục đích đồng bộ hóa và các chức năng hệ thống khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị điện trở đất là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và con người. Theo quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật, giá trị điện trở đất cho nhà trạm BTS khu vực đồng bằng phải nhỏ hơn hoặc bằng 4 Ohm. Điều này giúp đảm bảo rằng khi có sự cố (ví dụ, chạm vỏ thiết bị), dòng điện sự cố sẽ được dẫn xuống đất một cách an toàn, kích hoạt các thiết bị bảo vệ (như cầu dao tự động) để ngắt mạch, từ đó ngăn ngừa nguy cơ điện giật và hỏa hoạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mất phân tập thu (receive diversity) ở trạm gốc BTS xảy ra khi tín hiệu thu được từ các anten khác nhau không còn đủ mạnh hoặc khác biệt để cải thiện chất lượng tín hiệu tổng thể. Điều này có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân sau:
* Hỏng 1 port thu trên Duplexer (A): Duplexer là thiết bị ghép kênh tín hiệu thu và phát trên cùng một anten. Nếu một port thu bị hỏng, tín hiệu từ anten tương ứng sẽ không được thu, dẫn đến mất phân tập thu.
* Suy hao trên một tuyến cáp RF (Jumper, Feeder, Connector...) (B): Suy hao trên tuyến cáp RF làm giảm đáng kể cường độ tín hiệu thu được. Nếu một trong các tuyến cáp (jumper, feeder, connector) bị suy hao lớn, tín hiệu từ anten đó sẽ yếu đi, ảnh hưởng đến khả năng phân tập thu.
* Hỏng một anten (C): Nếu một anten bị hỏng, nó sẽ không thể thu tín hiệu một cách hiệu quả, dẫn đến mất tín hiệu thu từ hướng đó và gây ra mất phân tập thu.
Vì cả ba nguyên nhân trên đều có thể gây ra mất phân tập thu, đáp án đúng là "Tất cả đúng".
* Hỏng 1 port thu trên Duplexer (A): Duplexer là thiết bị ghép kênh tín hiệu thu và phát trên cùng một anten. Nếu một port thu bị hỏng, tín hiệu từ anten tương ứng sẽ không được thu, dẫn đến mất phân tập thu.
* Suy hao trên một tuyến cáp RF (Jumper, Feeder, Connector...) (B): Suy hao trên tuyến cáp RF làm giảm đáng kể cường độ tín hiệu thu được. Nếu một trong các tuyến cáp (jumper, feeder, connector) bị suy hao lớn, tín hiệu từ anten đó sẽ yếu đi, ảnh hưởng đến khả năng phân tập thu.
* Hỏng một anten (C): Nếu một anten bị hỏng, nó sẽ không thể thu tín hiệu một cách hiệu quả, dẫn đến mất tín hiệu thu từ hướng đó và gây ra mất phân tập thu.
Vì cả ba nguyên nhân trên đều có thể gây ra mất phân tập thu, đáp án đúng là "Tất cả đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công FXO (Foreign Exchange Office) được sử dụng để kết nối hệ thống VoIP với mạng điện thoại PSTN (Public Switched Telephone Network) truyền thống. Cụ thể, công FXO sẽ kết nối với công FXS (Foreign Exchange Subscriber) của điện thoại analog hoặc tổng đài analog. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
VoIP (Voice over Internet Protocol) sử dụng kết nối internet để truyền tải dữ liệu thoại, trong khi PSTN (Public Switched Telephone Network) sử dụng mạng điện thoại truyền thống. Một trong những ưu điểm chính của VoIP là khả năng tận dụng băng thông rộng một cách hiệu quả hơn so với PSTN. Điều này có nghĩa là VoIP có thể truyền tải nhiều cuộc gọi đồng thời trên cùng một kết nối internet, giúp giảm chi phí và tăng tính linh hoạt.
Phương án A không chính xác vì mặc dù VoIP có thể hỗ trợ hội nghị thoại, PSTN cũng có thể thực hiện điều này thông qua các dịch vụ hội nghị.
Phương án C không chính xác vì đường kết nối trong VoIP không dành riêng cho một cuộc gọi mà được chia sẻ với các dữ liệu khác trên mạng internet.
Phương án D không chính xác vì nhiều gói cước VoIP có mức giá cố định hàng tháng, không phụ thuộc vào thời gian sử dụng.
Phương án A không chính xác vì mặc dù VoIP có thể hỗ trợ hội nghị thoại, PSTN cũng có thể thực hiện điều này thông qua các dịch vụ hội nghị.
Phương án C không chính xác vì đường kết nối trong VoIP không dành riêng cho một cuộc gọi mà được chia sẻ với các dữ liệu khác trên mạng internet.
Phương án D không chính xác vì nhiều gói cước VoIP có mức giá cố định hàng tháng, không phụ thuộc vào thời gian sử dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định kỹ thuật mã hóa tiếng nói tốc độ cao nhất trong VoIP.
* A. ADPCM (Adaptive Differential PCM): Là một dạng của DPCM, sử dụng bộ lượng tử hóa thích ứng để tối ưu hóa cho tín hiệu tiếng nói. Tốc độ bit thường nằm trong khoảng 16-40 kbps.
* B. CVSD (Continuously Variable Slope Delta Modulation): Là một kỹ thuật mã hóa delta modulation trong đó kích thước bước lượng tử hóa thay đổi liên tục để thích ứng với độ dốc của tín hiệu đầu vào. Tốc độ bit thường nằm trong khoảng 9.6-32 kbps.
* C. PCM 64 Kbps: Là phương pháp mã hóa PCM tiêu chuẩn, sử dụng 8 bit cho mỗi mẫu và tốc độ lấy mẫu 8 kHz, cho ra tốc độ bit 64 kbps.
* D. PCM 30: Không phải là một phương pháp mã hóa tiếng nói thông thường và không rõ ràng trong bối cảnh VoIP. Có thể liên quan đến PCM với 30 kênh thoại, nhưng không liên quan trực tiếp đến tốc độ mã hóa của một kênh thoại đơn lẻ.
So sánh các phương án, PCM 64 Kbps có tốc độ cao nhất so với các phương pháp mã hóa còn lại (ADPCM và CVSD có tốc độ thấp hơn).
* A. ADPCM (Adaptive Differential PCM): Là một dạng của DPCM, sử dụng bộ lượng tử hóa thích ứng để tối ưu hóa cho tín hiệu tiếng nói. Tốc độ bit thường nằm trong khoảng 16-40 kbps.
* B. CVSD (Continuously Variable Slope Delta Modulation): Là một kỹ thuật mã hóa delta modulation trong đó kích thước bước lượng tử hóa thay đổi liên tục để thích ứng với độ dốc của tín hiệu đầu vào. Tốc độ bit thường nằm trong khoảng 9.6-32 kbps.
* C. PCM 64 Kbps: Là phương pháp mã hóa PCM tiêu chuẩn, sử dụng 8 bit cho mỗi mẫu và tốc độ lấy mẫu 8 kHz, cho ra tốc độ bit 64 kbps.
* D. PCM 30: Không phải là một phương pháp mã hóa tiếng nói thông thường và không rõ ràng trong bối cảnh VoIP. Có thể liên quan đến PCM với 30 kênh thoại, nhưng không liên quan trực tiếp đến tốc độ mã hóa của một kênh thoại đơn lẻ.
So sánh các phương án, PCM 64 Kbps có tốc độ cao nhất so với các phương pháp mã hóa còn lại (ADPCM và CVSD có tốc độ thấp hơn).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng