JavaScript is required

Trong hệ thống bơm nước đang làm việc, chân không kế tại mặt cắt vào bơm chỉ 368 mmHg, áp kế tại mặt cắt ra bơm chỉ 2,35 at. Đường kính ống hút và đẩy bằng nhau, áp kế đặt cao hơn chân không kế 1,5 m. Cột áp H của bơm bằng:

A.

40 m

B.

30 m

C.

20 m

D.

60 m

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để tính cột áp của bơm, ta sử dụng công thức: H = (p2/γ + z2 + v2^2/2g) - (p1/γ + z1 + v1^2/2g) Trong đó: * H là cột áp của bơm. * p1 là áp suất tại mặt cắt vào bơm (chân không kế). * p2 là áp suất tại mặt cắt ra bơm (áp kế). * γ là trọng lượng riêng của nước (γ = 9810 N/m³). * z1 là cao độ của mặt cắt vào bơm. * z2 là cao độ của mặt cắt ra bơm. * v1 là vận tốc tại mặt cắt vào bơm. * v2 là vận tốc tại mặt cắt ra bơm. * g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9.81 m/s²). Vì đường kính ống hút và đẩy bằng nhau, nên v1 = v2, do đó v1^2/2g = v2^2/2g và triệt tiêu nhau trong công thức. Đổi đơn vị: * p1 = 368 mmHg = -368 * 133.322 Pa = -49052.416 Pa (do là chân không kế, giá trị âm) * p2 = 2.35 at = 2.35 * 98066.5 Pa = 230455.275 Pa * z2 - z1 = 1.5 m Thay số vào công thức: H = (230455.275/9810 + 1.5) - (-49052.416/9810 + 0) H = (23.49 + 1.5) - (-5.00) H = 24.99 + 5.00 H ≈ 30 m Vậy, cột áp H của bơm bằng khoảng 30 m.

Câu hỏi liên quan