Trong hệ điều hành Windows, muốn di chuyển thư mục đang chọn ta thực hiện bước nào sau đó mở thư mục cần di chuyển thư mục đó tới để dán ra
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để di chuyển một thư mục trong Windows, bạn cần thực hiện thao tác cắt (Cut) thư mục đó, sau đó dán (Paste) vào vị trí mới. Lệnh tắt cho thao tác cắt là Ctrl+X. Do đó, đáp án đúng là D. Ctrl+X. Các đáp án khác không đúng vì:
- A. Edit/Copy: Lệnh Copy dùng để sao chép, không phải di chuyển.
- B. Ctrl+V: Lệnh Paste dùng để dán, nhưng cần phải có thao tác cắt hoặc sao chép trước đó.
- C. Ctrl+C: Lệnh Copy, tương tự như đáp án A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi tạo một shortcut (đường tắt) đến một đối tượng (ví dụ: một file hoặc một thư mục) trong Windows, shortcut này lưu trữ đường dẫn đến đối tượng gốc. Nếu sau đó bạn đổi tên đối tượng gốc, đường dẫn trong shortcut sẽ không còn hợp lệ nữa, vì vậy shortcut sẽ không thể tìm thấy đối tượng gốc. Do đó, shortcut sẽ không còn công dụng truy cập nhanh đến đối tượng gốc nữa.
Phương án A đúng vì khi đổi tên đối tượng gốc, shortcut sẽ không còn trỏ đến vị trí đúng của đối tượng đó, dẫn đến việc không thể truy cập nhanh được nữa.
Phương án B sai vì đổi tên đối tượng gốc sẽ ảnh hưởng đến shortcut.
Phương án C sai vì biểu tượng shortcut không tự động đổi tên theo đối tượng gốc.
Phương án D sai vì shortcut không bị xóa khỏi màn hình, mà chỉ không còn hoạt động.
Phương án A đúng vì khi đổi tên đối tượng gốc, shortcut sẽ không còn trỏ đến vị trí đúng của đối tượng đó, dẫn đến việc không thể truy cập nhanh được nữa.
Phương án B sai vì đổi tên đối tượng gốc sẽ ảnh hưởng đến shortcut.
Phương án C sai vì biểu tượng shortcut không tự động đổi tên theo đối tượng gốc.
Phương án D sai vì shortcut không bị xóa khỏi màn hình, mà chỉ không còn hoạt động.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tạo một thư mục con mới trong Windows Explorer, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
1. Mở Windows Explorer.
2. Chọn thư mục mà bạn muốn tạo thư mục con bên trong.
3. Trên thanh menu, chọn "File" (Tệp tin).
4. Trong menu "File", chọn "New" (Mới).
5. Trong menu "New", chọn "Folder" (Thư mục).
Vậy đáp án đúng là B. File/New/Folder.
Các đáp án khác không đúng vì:
* A. File/Properties/Folder: Lệnh "Properties" (Thuộc tính) dùng để xem và thay đổi các thuộc tính của một thư mục, không phải để tạo thư mục mới. Sau khi chọn Properties cũng không có mục Folder để chọn.
* C. File/New/Shortcut: Lệnh "Shortcut" (Lối tắt) dùng để tạo một lối tắt đến một tập tin hoặc thư mục hiện có, không phải để tạo thư mục mới.
* D. File/Create Directory: Lệnh "Create Directory" không tồn tại trong menu File của Windows Explorer.
1. Mở Windows Explorer.
2. Chọn thư mục mà bạn muốn tạo thư mục con bên trong.
3. Trên thanh menu, chọn "File" (Tệp tin).
4. Trong menu "File", chọn "New" (Mới).
5. Trong menu "New", chọn "Folder" (Thư mục).
Vậy đáp án đúng là B. File/New/Folder.
Các đáp án khác không đúng vì:
* A. File/Properties/Folder: Lệnh "Properties" (Thuộc tính) dùng để xem và thay đổi các thuộc tính của một thư mục, không phải để tạo thư mục mới. Sau khi chọn Properties cũng không có mục Folder để chọn.
* C. File/New/Shortcut: Lệnh "Shortcut" (Lối tắt) dùng để tạo một lối tắt đến một tập tin hoặc thư mục hiện có, không phải để tạo thư mục mới.
* D. File/Create Directory: Lệnh "Create Directory" không tồn tại trong menu File của Windows Explorer.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) thường trải qua ba giai đoạn chính: khảo sát, thiết kế và kiểm thử.
* Khảo sát: Giai đoạn này bao gồm việc thu thập thông tin về yêu cầu của người dùng, mục đích sử dụng CSDL, các dữ liệu cần lưu trữ, và các ràng buộc về dữ liệu. Mục tiêu là hiểu rõ bài toán cần giải quyết.
* Thiết kế: Dựa trên thông tin thu thập được ở giai đoạn khảo sát, giai đoạn thiết kế sẽ tạo ra cấu trúc CSDL, bao gồm các bảng, các trường, các khóa chính, khóa ngoại, và các mối quan hệ giữa các bảng. Giai đoạn này cũng bao gồm việc lựa chọn hệ quản trị CSDL (DBMS) phù hợp.
* Kiểm thử: Sau khi CSDL được xây dựng, giai đoạn kiểm thử sẽ đảm bảo CSDL hoạt động đúng như thiết kế, đáp ứng các yêu cầu của người dùng, và không có lỗi. Giai đoạn này bao gồm việc kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu, hiệu năng của CSDL, và khả năng bảo mật.
Do đó, đáp án đúng là A: Khảo sát → Thiết kế → Kiểm thử.
* Khảo sát: Giai đoạn này bao gồm việc thu thập thông tin về yêu cầu của người dùng, mục đích sử dụng CSDL, các dữ liệu cần lưu trữ, và các ràng buộc về dữ liệu. Mục tiêu là hiểu rõ bài toán cần giải quyết.
* Thiết kế: Dựa trên thông tin thu thập được ở giai đoạn khảo sát, giai đoạn thiết kế sẽ tạo ra cấu trúc CSDL, bao gồm các bảng, các trường, các khóa chính, khóa ngoại, và các mối quan hệ giữa các bảng. Giai đoạn này cũng bao gồm việc lựa chọn hệ quản trị CSDL (DBMS) phù hợp.
* Kiểm thử: Sau khi CSDL được xây dựng, giai đoạn kiểm thử sẽ đảm bảo CSDL hoạt động đúng như thiết kế, đáp ứng các yêu cầu của người dùng, và không có lỗi. Giai đoạn này bao gồm việc kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu, hiệu năng của CSDL, và khả năng bảo mật.
Do đó, đáp án đúng là A: Khảo sát → Thiết kế → Kiểm thử.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ràng buộc dữ liệu (Data constraints) là các quy tắc và quy định được áp dụng để duy trì tính toàn vẹn, chính xác và tin cậy của dữ liệu trong một hệ thống. Chúng đảm bảo rằng dữ liệu tuân thủ các tiêu chuẩn và giới hạn đã được xác định.
* A. Các định nghĩa, tiên đề, định lý: Thường liên quan đến toán học và logic, không trực tiếp là ràng buộc dữ liệu.
* B. Quy tắc biểu diễn cấu trúc dữ liệu: Liên quan đến cách dữ liệu được tổ chức và lưu trữ, nhưng không phải là ràng buộc về giá trị hoặc mối quan hệ.
* C. Mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu: Mô tả cách các bảng hoặc đối tượng dữ liệu liên kết với nhau, nhưng không phải là các quy tắc ràng buộc giá trị hoặc loại dữ liệu.
* D. Các quy tắc, quy định: Đây là định nghĩa chính xác nhất cho ràng buộc dữ liệu. Các quy tắc và quy định này có thể bao gồm kiểm tra tính hợp lệ, kiểm tra duy nhất, kiểm tra tham chiếu, và các ràng buộc về kiểu dữ liệu.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. Các định nghĩa, tiên đề, định lý: Thường liên quan đến toán học và logic, không trực tiếp là ràng buộc dữ liệu.
* B. Quy tắc biểu diễn cấu trúc dữ liệu: Liên quan đến cách dữ liệu được tổ chức và lưu trữ, nhưng không phải là ràng buộc về giá trị hoặc mối quan hệ.
* C. Mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu: Mô tả cách các bảng hoặc đối tượng dữ liệu liên kết với nhau, nhưng không phải là các quy tắc ràng buộc giá trị hoặc loại dữ liệu.
* D. Các quy tắc, quy định: Đây là định nghĩa chính xác nhất cho ràng buộc dữ liệu. Các quy tắc và quy định này có thể bao gồm kiểm tra tính hợp lệ, kiểm tra duy nhất, kiểm tra tham chiếu, và các ràng buộc về kiểu dữ liệu.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phụ thuộc bắc cầu xảy ra khi một thuộc tính A xác định thuộc tính B, và thuộc tính B xác định thuộc tính C, thì thuộc tính A gián tiếp xác định thuộc tính C. Điều này có thể gây ra dư thừa dữ liệu và bất thường cập nhật trong cơ sở dữ liệu, do đó cần được xử lý thông qua chuẩn hóa.
* Phương án A: Sai. A -> B và B -> C thì A -> C, không có BC.
* Phương án B: Đúng. Đây chính là định nghĩa của phụ thuộc bắc cầu. Nếu A xác định B, và B xác định C, thì A xác định C.
* Phương án C: Sai. Cần có điều kiện thuộc tính thứ hai xác định thuộc tính thứ ba.
* Phương án D: Sai. Không phải lúc nào thuộc tính thứ nhất xác định thuộc tính thứ hai thì nó cũng xác định thuộc tính thứ ba, cần điều kiện thuộc tính thứ hai xác định thuộc tính thứ ba.
* Phương án A: Sai. A -> B và B -> C thì A -> C, không có BC.
* Phương án B: Đúng. Đây chính là định nghĩa của phụ thuộc bắc cầu. Nếu A xác định B, và B xác định C, thì A xác định C.
* Phương án C: Sai. Cần có điều kiện thuộc tính thứ hai xác định thuộc tính thứ ba.
* Phương án D: Sai. Không phải lúc nào thuộc tính thứ nhất xác định thuộc tính thứ hai thì nó cũng xác định thuộc tính thứ ba, cần điều kiện thuộc tính thứ hai xác định thuộc tính thứ ba.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng