Trong hàm SUBTOTAL(function_num,ref1,...) nếu function_num có giá trị =1 tương ứng với hàm gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong hàm SUBTOTAL(function_num,ref1,...)
, đối số function_num
quy định loại phép tính sẽ được thực hiện. Giá trị 1 tương ứng với hàm AVERAGE
(tính trung bình cộng).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức đúng để tra cứu Phân khối (CC) dựa trên một đoạn mã trích xuất từ cột A.
* Phân tích các hàm:
* `HLOOKUP`: Hàm tìm kiếm theo hàng (horizontal lookup). Dò tìm giá trị ở hàng đầu tiên của một bảng và trả về giá trị ở hàng khác trong cùng cột.
* `VLOOKUP`: Hàm tìm kiếm theo cột (vertical lookup). Dò tìm giá trị ở cột đầu tiên của một bảng và trả về giá trị ở cột khác trong cùng hàng.
* `MID(A5,2,2)`: Hàm trích xuất chuỗi con từ ô A5, bắt đầu từ vị trí thứ 2, lấy 2 ký tự. Kết quả trả về là một chuỗi văn bản.
* `VALUE(...)`: Hàm chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho một số thành giá trị số.
* Phân tích bảng tra cứu: Bảng tra cứu được chỉ định là `\$B\$13:\$E$14`. Đây là một vùng dữ liệu có 2 hàng và 4 cột. Hàng đầu tiên chứa giá trị để dò tìm, hàng thứ hai chứa kết quả tương ứng (Phân khối).
* Đánh giá các phương án:
* A. `HLOOKUP(MID(A5,2,2),\$B\$13:\$E$14,2,1)`: Sử dụng `HLOOKUP`, trích xuất 2 ký tự từ A5 (dạng text), tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 1). Tuy nhiên, do MID trả về text, việc tìm kiếm chính xác có thể không hoạt động đúng nếu bảng dò tìm chứa giá trị số. Tham số cuối cùng là 1 (hoặc TRUE) tương ứng với tìm kiếm tương đối, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. `HLOOKUP(MID(A5,2,2),\$B\$13:\$E$14,2,0)`: Tương tự A, nhưng tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 0). Vẫn gặp vấn đề với kiểu dữ liệu text từ MID.
* C. `VLOOKUP(VALUE(MID(A5,2,2)),\$B\$13:\$E$14,2,0)`: Sử dụng `VLOOKUP` (tìm theo cột), chuyển đổi chuỗi trích xuất thành số bằng `VALUE`, tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 0). Vì bảng tra cứu có cấu trúc hàng-cột ngược với `VLOOKUP` nên không phù hợp.
* D. `HLOOKUP(VALUE(MID(A5,2,2)),\$B\$13:\$E$14,2,0)`: Sử dụng `HLOOKUP` (tìm theo hàng), chuyển đổi chuỗi trích xuất thành số bằng `VALUE`, tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 0). Đây là phương án phù hợp nhất vì sử dụng hàm `HLOOKUP` phù hợp với cấu trúc bảng dò tìm (dữ liệu dò tìm nằm trên hàng), đồng thời chuyển đổi giá trị trích xuất sang kiểu số để so sánh chính xác.
Vậy, đáp án đúng là D.
* Phân tích các hàm:
* `HLOOKUP`: Hàm tìm kiếm theo hàng (horizontal lookup). Dò tìm giá trị ở hàng đầu tiên của một bảng và trả về giá trị ở hàng khác trong cùng cột.
* `VLOOKUP`: Hàm tìm kiếm theo cột (vertical lookup). Dò tìm giá trị ở cột đầu tiên của một bảng và trả về giá trị ở cột khác trong cùng hàng.
* `MID(A5,2,2)`: Hàm trích xuất chuỗi con từ ô A5, bắt đầu từ vị trí thứ 2, lấy 2 ký tự. Kết quả trả về là một chuỗi văn bản.
* `VALUE(...)`: Hàm chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho một số thành giá trị số.
* Phân tích bảng tra cứu: Bảng tra cứu được chỉ định là `\$B\$13:\$E$14`. Đây là một vùng dữ liệu có 2 hàng và 4 cột. Hàng đầu tiên chứa giá trị để dò tìm, hàng thứ hai chứa kết quả tương ứng (Phân khối).
* Đánh giá các phương án:
* A. `HLOOKUP(MID(A5,2,2),\$B\$13:\$E$14,2,1)`: Sử dụng `HLOOKUP`, trích xuất 2 ký tự từ A5 (dạng text), tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 1). Tuy nhiên, do MID trả về text, việc tìm kiếm chính xác có thể không hoạt động đúng nếu bảng dò tìm chứa giá trị số. Tham số cuối cùng là 1 (hoặc TRUE) tương ứng với tìm kiếm tương đối, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. `HLOOKUP(MID(A5,2,2),\$B\$13:\$E$14,2,0)`: Tương tự A, nhưng tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 0). Vẫn gặp vấn đề với kiểu dữ liệu text từ MID.
* C. `VLOOKUP(VALUE(MID(A5,2,2)),\$B\$13:\$E$14,2,0)`: Sử dụng `VLOOKUP` (tìm theo cột), chuyển đổi chuỗi trích xuất thành số bằng `VALUE`, tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 0). Vì bảng tra cứu có cấu trúc hàng-cột ngược với `VLOOKUP` nên không phù hợp.
* D. `HLOOKUP(VALUE(MID(A5,2,2)),\$B\$13:\$E$14,2,0)`: Sử dụng `HLOOKUP` (tìm theo hàng), chuyển đổi chuỗi trích xuất thành số bằng `VALUE`, tìm kiếm chính xác (tham số cuối = 0). Đây là phương án phù hợp nhất vì sử dụng hàm `HLOOKUP` phù hợp với cấu trúc bảng dò tìm (dữ liệu dò tìm nằm trên hàng), đồng thời chuyển đổi giá trị trích xuất sang kiểu số để so sánh chính xác.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính khoảng thời gian giữa hai ngày (ngày bắt đầu và ngày kết thúc) theo đơn vị năm trong Excel, ta sử dụng hàm `DATEDIF`. Hàm này có cú pháp như sau:
`=DATEDIF(start_date, end_date, unit)`
Trong đó:
* `start_date`: Là ngày bắt đầu.
* `end_date`: Là ngày kết thúc.
* `unit`: Là đơn vị thời gian muốn trả về ("y" cho năm, "m" cho tháng, "d" cho ngày,…).
Trong trường hợp này, ta muốn tính số năm giữa ngày bắt đầu (C4) và ngày kết thúc (D4), vì vậy công thức đúng phải là `=DATEDIF(C4,D4,"y")`.
`=DATEDIF(start_date, end_date, unit)`
Trong đó:
* `start_date`: Là ngày bắt đầu.
* `end_date`: Là ngày kết thúc.
* `unit`: Là đơn vị thời gian muốn trả về ("y" cho năm, "m" cho tháng, "d" cho ngày,…).
Trong trường hợp này, ta muốn tính số năm giữa ngày bắt đầu (C4) và ngày kết thúc (D4), vì vậy công thức đúng phải là `=DATEDIF(C4,D4,"y")`.
Câu 50:
Dựa vào hình trên, để đặt điều kiện cho dữ liệu nhập vào với ràng buộc theo độ dài thì chọn?
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi yêu cầu chọn điều kiện ràng buộc dữ liệu theo độ dài. Trong các lựa chọn:
- A. Any value: Cho phép mọi giá trị, không ràng buộc.
- B. Time: Ràng buộc theo thời gian.
- C. Text Length: Ràng buộc theo độ dài văn bản.
- D. Decimal: Ràng buộc theo số thập phân.
Vậy, đáp án đúng là C. Text Length, vì nó trực tiếp liên quan đến việc ràng buộc dữ liệu nhập vào theo độ dài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. wi-fi 802.11 n/ac. Các chip Snapdragon 800/600/400/200 thế hệ mới đều tích hợp chuẩn Wi-Fi 802.11 n/ac, cho phép thiết bị kết nối với mạng Wi-Fi tốc độ cao, hỗ trợ băng tần 2.4GHz và 5GHz. Các chuẩn "nc", "dc", "bc" không phải là các chuẩn Wi-Fi được công nhận.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công nghệ màn hình cảm ứng điện dung là công nghệ được phát triển thêm hai loại in-cell và on-cell. Các loại màn hình điện dung này cho phép tích hợp cảm ứng trực tiếp vào lớp LCD, giúp màn hình mỏng hơn và hiển thị tốt hơn. Do đó, đáp án A là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng