Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất đưa ra phía thứ cấp là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong chế độ không tải của máy biến áp, mạch thứ cấp hở mạch, tức là không có dòng điện chạy qua tải. Do đó, công suất đưa ra phía thứ cấp bằng không. Điều này là do công suất được tính bằng tích của điện áp và dòng điện, và vì dòng điện bằng không, công suất cũng bằng không.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trạng thái có tải của máy biến áp là trạng thái mà cuộn sơ cấp được kết nối với nguồn điện áp U1 (để tạo ra từ trường biến thiên trong lõi thép), và cuộn thứ cấp được kết nối với tải tiêu thụ điện. Điều này cho phép máy biến áp biến đổi điện áp từ sơ cấp sang thứ cấp để cung cấp cho tải. Các trạng thái khác không phải là trạng thái có tải:
- Cuộn sơ cấp hở mạch: không có dòng điện vào máy biến áp.
- Cuộn thứ cấp hở mạch: không có dòng điện ra tải, máy biến áp không thực hiện việc truyền tải điện năng.
- Cuộn thứ cấp ngắn mạch: dòng điện trong cuộn thứ cấp tăng cao đột ngột, gây nguy hiểm cho máy biến áp.
- Cuộn sơ cấp hở mạch: không có dòng điện vào máy biến áp.
- Cuộn thứ cấp hở mạch: không có dòng điện ra tải, máy biến áp không thực hiện việc truyền tải điện năng.
- Cuộn thứ cấp ngắn mạch: dòng điện trong cuộn thứ cấp tăng cao đột ngột, gây nguy hiểm cho máy biến áp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức liên quan đến máy biến áp một pha và công suất:
1. Tính dòng điện thứ cấp (I2):
* Công suất biểu kiến thứ cấp (S2) có thể tính từ công suất thực (P2) và hệ số công suất (cosφ) của tải: S2 = P2 / cosφ = 12000 / 0.8 = 15000 VA.
* Dòng điện thứ cấp (I2) được tính bằng công thức: I2 = S2 / V2 = 15000 / 120 = 125 A.
2. Tính dòng điện sơ cấp (I1):
* Công suất biểu kiến sơ cấp (S1) bằng công suất biểu kiến thứ cấp (S2) nếu bỏ qua tổn thất trong máy biến áp: S1 = S2 = 15000 VA
* Dòng điện sơ cấp (I1) được tính bằng công thức: I1 = S1 / V1 = 15000 / 1200 = 12,5 A.
Vậy, dòng điện sơ cấp là 12,5A và dòng điện thứ cấp là 125A.
1. Tính dòng điện thứ cấp (I2):
* Công suất biểu kiến thứ cấp (S2) có thể tính từ công suất thực (P2) và hệ số công suất (cosφ) của tải: S2 = P2 / cosφ = 12000 / 0.8 = 15000 VA.
* Dòng điện thứ cấp (I2) được tính bằng công thức: I2 = S2 / V2 = 15000 / 120 = 125 A.
2. Tính dòng điện sơ cấp (I1):
* Công suất biểu kiến sơ cấp (S1) bằng công suất biểu kiến thứ cấp (S2) nếu bỏ qua tổn thất trong máy biến áp: S1 = S2 = 15000 VA
* Dòng điện sơ cấp (I1) được tính bằng công thức: I1 = S1 / V1 = 15000 / 1200 = 12,5 A.
Vậy, dòng điện sơ cấp là 12,5A và dòng điện thứ cấp là 125A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về máy điện không đồng bộ.
* Phương án A: Đúng. Máy điện không đồng bộ được chia thành hai loại chính dựa trên cấu tạo rotor: loại có rotor dây quấn (có vành đổi chiều) và loại có rotor lồng sóc (không có vành đổi chiều).
* Phương án B: Đúng. Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc có cấu tạo đơn giản, vận hành dễ dàng và giá thành rẻ hơn so với loại rotor dây quấn.
* Phương án C: Đúng. Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc có nhược điểm là khả năng điều chỉnh tốc độ kém hơn, hệ số công suất (cosφ) thường thấp hơn, đặc biệt khi non tải.
* Phương án D: Sai. Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc có cấu tạo đơn giản chứ không phức tạp, giá thành rẻ chứ không đắt tiền, và hiệu suất thường cao hơn so với loại rotor dây quấn có cùng công suất, do ít tổn hao trên rotor. Vì vậy, chúng được sử dụng rộng rãi chứ không bị hạn chế.
Vậy, phát biểu SAI là D.
* Phương án A: Đúng. Máy điện không đồng bộ được chia thành hai loại chính dựa trên cấu tạo rotor: loại có rotor dây quấn (có vành đổi chiều) và loại có rotor lồng sóc (không có vành đổi chiều).
* Phương án B: Đúng. Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc có cấu tạo đơn giản, vận hành dễ dàng và giá thành rẻ hơn so với loại rotor dây quấn.
* Phương án C: Đúng. Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc có nhược điểm là khả năng điều chỉnh tốc độ kém hơn, hệ số công suất (cosφ) thường thấp hơn, đặc biệt khi non tải.
* Phương án D: Sai. Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc có cấu tạo đơn giản chứ không phức tạp, giá thành rẻ chứ không đắt tiền, và hiệu suất thường cao hơn so với loại rotor dây quấn có cùng công suất, do ít tổn hao trên rotor. Vì vậy, chúng được sử dụng rộng rãi chứ không bị hạn chế.
Vậy, phát biểu SAI là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công suất biểu kiến của máy biến áp là S = 20 kVA.
Điện áp sơ cấp U1 = 1200 V.
Điện áp thứ cấp U2 = 120 V.
Dòng điện định mức sơ cấp I1đm = S / U1 = 20000 / 1200 = 16,67 A.
Dòng điện định mức thứ cấp I2đm = S / U2 = 20000 / 120 = 166,67 A.
Vậy đáp án đúng là: I1đm = 16,67A; I2đm = 166,67A
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai về tổn hao trong máy biến áp.
- Phương án A đúng: Tổn hao điện (hay còn gọi là tổn hao đồng) là tổn hao năng lượng do dòng điện chạy trong dây quấn sinh ra nhiệt trên điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
- Phương án B đúng: Tổn hao điện phụ thuộc vào dòng điện chạy trong dây quấn, và dòng điện này chính là dòng tải.
- Phương án C đúng: Tổn hao từ (hay còn gọi là tổn hao sắt) là tổn hao năng lượng do từ trễ và dòng điện xoáy (dòng Foucault) sinh ra trong lõi thép.
- Phương án D sai: Tổn hao từ chủ yếu phụ thuộc vào điện áp đặt vào máy biến áp (do điện áp quyết định từ thông trong lõi thép) và tần số, chứ không phụ thuộc trực tiếp vào dòng tải. Tổn hao từ được coi là không đổi khi máy biến áp làm việc với điện áp và tần số không đổi.
Vậy đáp án sai là D.
- Phương án A đúng: Tổn hao điện (hay còn gọi là tổn hao đồng) là tổn hao năng lượng do dòng điện chạy trong dây quấn sinh ra nhiệt trên điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
- Phương án B đúng: Tổn hao điện phụ thuộc vào dòng điện chạy trong dây quấn, và dòng điện này chính là dòng tải.
- Phương án C đúng: Tổn hao từ (hay còn gọi là tổn hao sắt) là tổn hao năng lượng do từ trễ và dòng điện xoáy (dòng Foucault) sinh ra trong lõi thép.
- Phương án D sai: Tổn hao từ chủ yếu phụ thuộc vào điện áp đặt vào máy biến áp (do điện áp quyết định từ thông trong lõi thép) và tần số, chứ không phụ thuộc trực tiếp vào dòng tải. Tổn hao từ được coi là không đổi khi máy biến áp làm việc với điện áp và tần số không đổi.
Vậy đáp án sai là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng