Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có giá trị số 25; Tại ô B2 gõ vào công thức =SQRT(A2) thì nhận được kết quả:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức SQRT() trong Excel dùng để tính căn bậc hai của một số. Trong trường hợp này, ô A2 chứa giá trị 25, công thức =SQRT(A2) sẽ tính căn bậc hai của 25, và kết quả là 5.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tạo một slide mới trong PowerPoint, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
1. Chọn tab "Home" trên thanh ribbon.
2. Trong nhóm "Slides", bạn sẽ thấy nút "New Slide".
3. Nhấp vào nút "New Slide" để chèn một slide mới vào bài thuyết trình của bạn.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- Insert: Tab Insert thường được sử dụng để chèn các đối tượng như hình ảnh, biểu đồ, video... chứ không phải để tạo slide mới.
- Design: Tab Design được sử dụng để thay đổi giao diện và thiết kế của slide, không phải để tạo slide mới.
- View: Tab View được sử dụng để thay đổi cách hiển thị của bài thuyết trình, không phải để tạo slide mới.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi thiết kế slide trong các phần mềm trình chiếu như PowerPoint, việc sử dụng Home -> Slides -> New Slide dùng để chèn thêm một slide mới vào bài thuyết trình. Slide mới này sẽ được thêm vào ngay sau slide hiện hành mà bạn đang chọn. Các tùy chọn khác không chính xác vì chúng mô tả vị trí chèn slide không đúng so với chức năng của lệnh 'New Slide'.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tạo hiệu ứng cho một slide trong PowerPoint, chúng ta sử dụng tab Animations để thêm hiệu ứng động cho các đối tượng (văn bản, hình ảnh, biểu đồ, v.v.) trên slide, hoặc sử dụng tab Transitions để tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide.
* Animations -> Add Animation: Cho phép thêm các hiệu ứng động cho từng đối tượng trên slide, giúp chúng xuất hiện, di chuyển hoặc biến đổi theo những cách thú vị.
* Transitions -> Transition to this Slide: Cho phép chọn hiệu ứng chuyển tiếp khi chuyển từ slide trước sang slide hiện tại.
Như vậy, đáp án đúng nhất là A. Animations -> Add Animation vì nó trực tiếp liên quan đến việc thêm hiệu ứng cho các đối tượng *bên trong* một slide. Các lựa chọn khác không chính xác vì:
* B. Animations -> Animation: Cách diễn đạt này không chính xác. Trong PowerPoint, ta chọn Animations rồi chọn hiệu ứng từ nhóm các hiệu ứng (ví dụ: Appear, Fade, Fly In, v.v.).
* C. Transitions -> Effect Options: Effect Options dùng để tùy chỉnh hiệu ứng chuyển tiếp, chứ không phải để tạo hiệu ứng cho một slide.
* D. Transitions -> Transition to this Slide: Lựa chọn này dùng để tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide, không phải hiệu ứng cho chính slide đó.
* Animations -> Add Animation: Cho phép thêm các hiệu ứng động cho từng đối tượng trên slide, giúp chúng xuất hiện, di chuyển hoặc biến đổi theo những cách thú vị.
* Transitions -> Transition to this Slide: Cho phép chọn hiệu ứng chuyển tiếp khi chuyển từ slide trước sang slide hiện tại.
Như vậy, đáp án đúng nhất là A. Animations -> Add Animation vì nó trực tiếp liên quan đến việc thêm hiệu ứng cho các đối tượng *bên trong* một slide. Các lựa chọn khác không chính xác vì:
* B. Animations -> Animation: Cách diễn đạt này không chính xác. Trong PowerPoint, ta chọn Animations rồi chọn hiệu ứng từ nhóm các hiệu ứng (ví dụ: Appear, Fade, Fly In, v.v.).
* C. Transitions -> Effect Options: Effect Options dùng để tùy chỉnh hiệu ứng chuyển tiếp, chứ không phải để tạo hiệu ứng cho một slide.
* D. Transitions -> Transition to this Slide: Lựa chọn này dùng để tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide, không phải hiệu ứng cho chính slide đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chức năng Animations/Timing/Delay trong các phần mềm trình chiếu như PowerPoint được sử dụng để thiết lập thời gian chờ trước khi một hiệu ứng (animation) bắt đầu. Điều này cho phép kiểm soát thứ tự và thời điểm các hiệu ứng xuất hiện trên slide, tạo ra các trình chiếu có nhịp điệu và thu hút người xem hơn.
* Phương án A: Thiết lập thời gian chờ trước khi slide được trình chiếu. Đây không phải là chức năng của Delay trong Animations/Timing. Việc thiết lập thời gian chờ giữa các slide thường được thực hiện ở một khu vực khác (Transitions).
* Phương án B: Thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng bắt đầu. Đây là đáp án chính xác. Delay cho phép chúng ta trì hoãn sự khởi đầu của một hiệu ứng sau khi nó được kích hoạt.
* Phương án C: Thiết lập thời gian hoạt động cho tất cả các hiệu ứng. Chức năng này thường được gọi là Duration, không phải Delay.
* Phương án D: Tất cả đều đúng. Vì A và C không đúng, nên D cũng không đúng.
* Phương án A: Thiết lập thời gian chờ trước khi slide được trình chiếu. Đây không phải là chức năng của Delay trong Animations/Timing. Việc thiết lập thời gian chờ giữa các slide thường được thực hiện ở một khu vực khác (Transitions).
* Phương án B: Thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng bắt đầu. Đây là đáp án chính xác. Delay cho phép chúng ta trì hoãn sự khởi đầu của một hiệu ứng sau khi nó được kích hoạt.
* Phương án C: Thiết lập thời gian hoạt động cho tất cả các hiệu ứng. Chức năng này thường được gọi là Duration, không phải Delay.
* Phương án D: Tất cả đều đúng. Vì A và C không đúng, nên D cũng không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để hủy bỏ thao tác vừa thực hiện trong hầu hết các ứng dụng, hệ điều hành hiện đại, ta sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Z. Các tổ hợp phím khác có chức năng khác:
- Ctrl + X: Cắt (Cut)
- Ctrl + C: Sao chép (Copy)
- Ctrl + V: Dán (Paste)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng