Trên màng lưới nội chất hạt có:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Màng lưới nội chất hạt (hay màng lưới nội chất thô) có các ribôxôm gắn trên bề mặt của nó. Các ribôxôm này là nơi tổng hợp protein. Do đó, đáp án đúng là "Các ribôxôm gắn vào".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hội chứng Claiphentơ (Klinefelter) là một rối loạn di truyền ở nam giới do có thêm một nhiễm sắc thể X. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính phổ biến nhất của hội chứng này là XXY. Các đáp án khác không đúng vì:
- Thể ba nhiễm của NST 21 gây ra hội chứng Down.
- Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX gây ra hội chứng siêu nữ.
- Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO gây ra hội chứng Turner.
- Thể ba nhiễm của NST 21 gây ra hội chứng Down.
- Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX gây ra hội chứng siêu nữ.
- Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO gây ra hội chứng Turner.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc khảm động của màng sinh chất được mô tả như sau:
* Tính động (Động): Do các phân tử phospholipid và protein có thể di chuyển tương đối tự do trong lớp màng. Các phân tử phospholipid có thể di chuyển ngang, xoay, hoặc thậm chí đổi chỗ cho nhau. Protein cũng có thể di chuyển, nhưng chậm hơn. Điều này làm cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo.
* Tính khảm (Khảm): Do các phân tử protein (protein xuyên màng và protein bám màng) phân bố rải rác xen kẽ giữa lớp phospholipid, tạo thành một cấu trúc như một bức tranh khảm.
Như vậy, đáp án đúng là "Động là do PhotphoLipid, Khảm là do Protein."
* Tính động (Động): Do các phân tử phospholipid và protein có thể di chuyển tương đối tự do trong lớp màng. Các phân tử phospholipid có thể di chuyển ngang, xoay, hoặc thậm chí đổi chỗ cho nhau. Protein cũng có thể di chuyển, nhưng chậm hơn. Điều này làm cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo.
* Tính khảm (Khảm): Do các phân tử protein (protein xuyên màng và protein bám màng) phân bố rải rác xen kẽ giữa lớp phospholipid, tạo thành một cấu trúc như một bức tranh khảm.
Như vậy, đáp án đúng là "Động là do PhotphoLipid, Khảm là do Protein."
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
(1) Kích thước và bản chất của chất vận chuyển: Các chất có kích thước nhỏ và có tính chất phù hợp (ví dụ: tan trong lipid đối với vận chuyển qua lớp phospholipid kép) sẽ dễ dàng được vận chuyển hơn.
(2) Cấu tạo và tính chất của màng: Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp phospholipid kép và protein. Cấu trúc và tính chất của các thành phần này ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển các chất.
(3) Sự có mặt của protein màng: Các protein vận chuyển có thể tạo kênh hoặc liên kết với các chất để giúp chúng vượt qua màng.
(4) Sự thay đổi hình dạng: Trong một số phương thức vận chuyển, ví dụ như nhập bào và xuất bào, màng sinh chất có thể thay đổi hình dạng để bao bọc hoặc giải phóng các chất.
Vậy đáp án đúng là: D. 1. b 2. a 3. d 4. c
(1) Kích thước và bản chất của chất vận chuyển: Các chất có kích thước nhỏ và có tính chất phù hợp (ví dụ: tan trong lipid đối với vận chuyển qua lớp phospholipid kép) sẽ dễ dàng được vận chuyển hơn.
(2) Cấu tạo và tính chất của màng: Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp phospholipid kép và protein. Cấu trúc và tính chất của các thành phần này ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển các chất.
(3) Sự có mặt của protein màng: Các protein vận chuyển có thể tạo kênh hoặc liên kết với các chất để giúp chúng vượt qua màng.
(4) Sự thay đổi hình dạng: Trong một số phương thức vận chuyển, ví dụ như nhập bào và xuất bào, màng sinh chất có thể thay đổi hình dạng để bao bọc hoặc giải phóng các chất.
Vậy đáp án đúng là: D. 1. b 2. a 3. d 4. c
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương án A sai vì không phải tất cả vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng, mà có cả vi khuẩn dị dưỡng.
Phương án B đúng vì vi khuẩn chuyển hóa được là nhờ các enzym nội và ngoại bào. Các enzym này giúp vi khuẩn phân giải các chất dinh dưỡng để tạo năng lượng và xây dựng tế bào.
Phương án C sai vì vi khuẩn chuyển hóa được nhờ cả enzym nội và ngoại bào, không chỉ enzym ngoại bào.
Phương án D sai vì không phải chỉ những vi khuẩn ký sinh trong tế bào mới gây được bệnh. Nhiều vi khuẩn gây bệnh có thể sống và phát triển bên ngoài tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn được chia thành nhiều loại tùy theo mục đích sử dụng.
- Môi trường cơ bản (môi trường tổng hợp): chứa các chất dinh dưỡng tối thiểu cần thiết cho sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Nó được sử dụng để nuôi cấy các vi khuẩn có khả năng tăng trưởng trên môi trường đơn giản.
- Môi trường tăng sinh: chứa các chất dinh dưỡng phong phú, tạo điều kiện tối ưu cho sự phát triển nhanh chóng của vi khuẩn.
- Môi trường chọn lọc: chứa các chất ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn nhất định, cho phép các loại vi khuẩn mong muốn phát triển.
- Môi trường phân biệt: chứa các chất chỉ thị cho phép phân biệt các loại vi khuẩn khác nhau dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng.
- Môi trường chuyên biệt: được thiết kế đặc biệt để nuôi cấy các vi khuẩn có yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt hoặc tăng trưởng chậm. Ví dụ, môi trường có thêm máu (hồng cầu) được sử dụng để nuôi cấy các vi khuẩn kỵ khí hoặc các vi khuẩn cần yếu tố tăng trưởng có trong máu.
Như vậy, đáp án A và B đề cập đến môi trường cơ bản, nhưng đáp án A chính xác hơn vì môi trường cơ bản cần đủ yếu tố dinh dưỡng cho *đa số* vi khuẩn. Đáp án C và D nói về môi trường chuyên biệt, nhưng C sai vì môi trường cơ bản có thêm hồng cầu chưa chắc là môi trường chuyên biệt; và D đúng vì môi trường chuyên biệt được dùng cho vi khuẩn tăng trưởng chậm hoặc có yêu cầu đặc biệt. Tuy nhiên, xét về bản chất, môi trường cơ bản phải *đủ* yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số vi khuẩn mới đúng bản chất môi trường cơ bản.
- Môi trường cơ bản (môi trường tổng hợp): chứa các chất dinh dưỡng tối thiểu cần thiết cho sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Nó được sử dụng để nuôi cấy các vi khuẩn có khả năng tăng trưởng trên môi trường đơn giản.
- Môi trường tăng sinh: chứa các chất dinh dưỡng phong phú, tạo điều kiện tối ưu cho sự phát triển nhanh chóng của vi khuẩn.
- Môi trường chọn lọc: chứa các chất ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn nhất định, cho phép các loại vi khuẩn mong muốn phát triển.
- Môi trường phân biệt: chứa các chất chỉ thị cho phép phân biệt các loại vi khuẩn khác nhau dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng.
- Môi trường chuyên biệt: được thiết kế đặc biệt để nuôi cấy các vi khuẩn có yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt hoặc tăng trưởng chậm. Ví dụ, môi trường có thêm máu (hồng cầu) được sử dụng để nuôi cấy các vi khuẩn kỵ khí hoặc các vi khuẩn cần yếu tố tăng trưởng có trong máu.
Như vậy, đáp án A và B đề cập đến môi trường cơ bản, nhưng đáp án A chính xác hơn vì môi trường cơ bản cần đủ yếu tố dinh dưỡng cho *đa số* vi khuẩn. Đáp án C và D nói về môi trường chuyên biệt, nhưng C sai vì môi trường cơ bản có thêm hồng cầu chưa chắc là môi trường chuyên biệt; và D đúng vì môi trường chuyên biệt được dùng cho vi khuẩn tăng trưởng chậm hoặc có yêu cầu đặc biệt. Tuy nhiên, xét về bản chất, môi trường cơ bản phải *đủ* yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số vi khuẩn mới đúng bản chất môi trường cơ bản.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng