JavaScript is required

Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên mức tiền lương, phụ cấp đăng ký đóng BHXH của công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo quy định, Kế toán định khoản như thế nào?

A.

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

B.

Nợ TK 642 – Chi phí sản xuất, kinh doanh/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).

C.

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).

D.

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác.

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Câu hỏi yêu cầu định khoản nghiệp vụ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần doanh nghiệp chịu) tính trên lương của công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. * **TK 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)** được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, bao gồm chi phí nhân công trực tiếp. Khoản trích các loại bảo hiểm và KPCĐ tính trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng là một phần chi phí sản xuất chung, do đó làm tăng chi phí sản xuất dở dang. * **TK 338 (Phải trả, phải nộp khác)** được dùng để theo dõi các khoản phải trả, phải nộp cho Nhà nước và các tổ chức khác, trong đó: * TK 3382: Kinh phí công đoàn. * TK 3383: BHXH. * TK 3384: BHYT. * TK 3386: BHTN. Như vậy, khi trích các khoản này, doanh nghiệp sẽ ghi tăng chi phí sản xuất dở dang (Nợ TK 154) và ghi tăng khoản phải trả, phải nộp (Có TK 338). **Vậy, đáp án đúng là A:** Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

Câu hỏi liên quan